dcsimg

Đào lộn hột ( vietnam )

tarjonnut wikipedia VI
Đối với các định nghĩa khác, xem Điều (định hướng).
Đối với các định nghĩa khác, xem Đào (định hướng).

Điều hay còn gọi là Đào lộn hột, tên tiếng Anh là Cashew (Tên khoa học: Anacardium occidentale L.; đồng nghĩa: Anacardium curatellifolium A.St.-Hil.) là một loại cây công nghiệp dài ngày thuộc họ Xoài (Anacardiaceae). Cây này có nguồn gốc từ đông bắc Brasil, nơi nó được gọi bằng tiếng Bồ Đào NhaCaju (nghĩa là "quả") hay Cajueiro ("cây"). Ngày nay nó được trồng khắp các khu vực khí hậu nhiệt đới để lấy nhân điều chế biến làm thực phẩm là chính. Ngoài ra nó còn cho các sản phẩm phụ có giá trị như dầu vỏ hạt điều (CNSL),...[1]

Phân loại khoa học

Giới (regnum): Thực vật (Plantae) Ngành (Division): Thực vật có hoa (Angiospermae) Lớp (Class): Hai lá mầm thực sự (Eudicots) Phân lớp (Subclass): Phân lớp Hoa hồng (tạm) (Rosids) Bộ (ordo): Bồ hòn (Sapindales) Họ (familia): Xoài (Anacardiaceae) Chi (genus): Xoài (Anacardium) Loài (species): Xoài: A. occidentale

Phân bố

Cây Điều hay còn gọi là cây Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.) có nguồn gốc từ vùng đông bắc Brasil, được nhập về châu Á và châu Phi trong giai đoạn 1560 - 1565 sau khi các đế quốc thực dân châu Âu phát hiện ra châu Mỹ.

Hiện nay loài cây này trở thành cây công nghiệp được phát triển ở khắp các khu vực khí hậu nhiệt đới ở châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Úc để lấy nhân hạt chế biến làm thực phẩm.

Ở Việt Nam, cây điều du nhập vào Việt Nam từ những năm 1980, sau đó được chọn là loại cây công nghiệp đa mục đích, phủ xanh đất trống đồi trọc, được trồng rộng rãi ở các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ như: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông,...

Từ năm 2006 đến nay Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu nhân hạt điều đứng vị trí hàng đầu thế giới, và là nước thứ 3 có diện tích trồng điều lớn nhất thê giới sau: Ấn Độ, Bờ Biển Ngà.

Miêu tả

Điều, phần ăn đượcGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)Năng lượng553 kcal (2.310 kJ)
30.19 g
Tinh bột0.74 gĐường 5.91 g
0.00 g
Chất xơ3.3 g
43.85 g
Chất béo bão hòa7.783 gChất béo không bão hòa đơn23.797 gChất béo không bão hòa đa7.845 g
18.22 g
VitaminVitamin A0 IUThiamine (B1)
(37%)
0.423 mgRiboflavin (B2)
(5%)
0.058 mgNiacin (B3)
(7%)
1.062 mgPantothenic acid (B5)
(17%)
0.86 mgVitamin B6
(32%)
0.417 mgFolate (B9)
(6%)
25 μgVitamin B12
(0%)
0 μgVitamin C
(1%)
0.5 mgVitamin D
(0%)
0 μgVitamin E
(6%)
0.90 mgVitamin K
(32%)
34.1 μg Chất khoángCanxi
(4%)
37 mgSắt
(51%)
6.68 mgMagiê
(82%)
292 mgMangan
(79%)
1.66 mgPhốt pho
(85%)
593 mgKali
(14%)
660 mgNatri
(1%)
12 mgKẽm
(61%)
5.78 mg Thành phần khácNước5.20 g
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Điều là cây nhiệt đới, thường xanh (xanh quanh năm).

- Thân: Cây cao từ khoảng 5-10 m (có tài liệu ghi là từ khoảng 3m đến 9m), thân ngắn cành dài.

- Rễ: To, khỏe, có rễ cọc và nhiều rễ chùm, mọc sâu và lan rộng trong đất bên dưới tán lá.

- Lá: đơn nguyên, hình trứng tròn đều, mọc so le, cuống ngắn.

- Hoa: Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chuỳ, có mùi thơm dịu.

- Quả: Có hai phần cần phân biệt:

+ Quả giả: Chính là phần chín mọng ăn được. Quả giả dài 10-12 cm, đường kính 4-8 cm. Phần này chính là cuống hoa phát triển mà thành. Có nhiều màu sắc: Đỏ, tím, vàng…

+ Quả thật (bên trong có nhân điều): Chính là phần hạt điều cò nguyên vỏ, hạt thật chính là phần nhân ăn được bên trong, có dầu béo ăn được. Thuộc loại quả khô, không tự mở, hình thận, dài 2-3 cm, nặng 5-9g, vỏ ngoài cứng, màu xám, mặt hõm vào, cuống quả phình to thành hình trái lê hay đào, màu đỏ, vàng hay trắng. Do vậy người ta thường có cảm tưởng phần cuống quả phình ra là quả, còn quả thật đính vào là hạt, do dó mà có tên đào lộn hột (tức đào có hột nằm ngoài quả).

Nhiều người thường nhầm đào lộn hột (điều) là thực vật hạt trần, nhưng đào lộn hột (điều) chính xác là thực vật hạt kín.

- Nhân điều (bên trong quả thật): hình thận, có chứa dầu béo - đây là phần giá trị nhất của cây điều.

Nhân điều - giá trị dinh dưỡng nổi bật

Thành phần dinh dưỡng trong 100 gam nhân hạt điều tươi

Thành phần Số lượng Energy 2,314 kJ (553 kcal) Water 5.2 g Carbohydrates 30.19 g - Starch 23.49 g - Sugars 5.91 g - Dietary fiber 3.3 g Fat 43.85 g - saturated 7.78 g - monounsaturated 23.8 g - polyunsaturated 7.85 g Protein 18.22 g Thiamine (vit. B1) 0.42 mg (37%) Riboflavin (vit. B2) 0.06 mg (5%) Niacin (vit. B3) 1.06 mg (7%) Pantothenic acid (B5) 0.86 mg (17%) Vitamin B6 0.42 mg (32%) Folate (vit. B9) 25 μg (6%) Vitamin C 0.5 mg (1%) Vitamin E 0.9 mg (6%) Calcium 37 mg (4%) Iron 6.68 mg (51%) Magnesium 292 mg (82%) Manganese 1.66 mg (79%) Phosphorus 593 mg (85%) Potassium 660 mg (14%) Sodium 12 mg (1%) Zinc 5.78 mg (61%) Source: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA Nutrient Database)

Thành phần giá trị dinh dưỡng của nhân hạt điều thương phẩm

Nhân điều là thành phần chính của cây điều dùng để buôn bán trao đổi trên thị trường. Nhân điều có hàm lượng các chất đạm ,các chất béo và hydrat cacbon khá cao, có mặt nhiều loại vitamin, khoáng đáp ứng nhu cầu cơ thể.

1. Hàm luợng các chất khoáng có trong nhân điều.

Chất khoáng Nhân đã bóc vỏ lụa Nhân chưa bóc vỏ lụa Natri 48 50 Kali 5421 65.5 Calci 248 268 Magie 2536 2650 Sắt 60 64 Đồng 22 25 Kẽm 38 42 Mangan 18 19 Photpho 8400 6900 Lưu huỳnh 1600 11600 Clo vết vết

2. Các Chất Đạm.

Nhân hạt điều chứa trên 20% các chất đạm thực vật, về số lượng tương đương với đậu nành và đậu phọng nhưng về chất thì tương đương với thịt, trứng, sữa.

2.1. Hàm luợng các axit amin (tính theo % của protein trong nhân điều)

Arginine 10.3 Histidin 1.8 Lysine 3.3 Tyrosine 3.2 Phenylalanine 4.4 Cystin 1 Methinonine 1.3 Threonine 2.8 Valin 4.5

2.2. Các Chất Béo

Ở nhân hạt điều các chất béo chiếm khoảng 47%, trong số này có trên 80% các chất béo chưa bão hòa, tỷ lệ các chất béo chưa bão hòa và bão hòa là 4:1 rất có lợi. Các chất béo chưa bão hòa không những không tạo ra cholesterol mà còn có tác động diều hoà và làm giảm lượng cholesterol trong máu giúp tránh được các bệnh về tim mạch.

2.3. Axit Béo

Các axit béo chủ yếu hỗ trợ việc điều chỉnh sự cân bằng của các chất béo bão hòa và cholesterol trong các tế bào EFAs là những nhân tố có tính quyết định trong việc giữ trạng thái lỏng của màng tế bào . EFAs có ích chủ yếu trong việc hình thành các màng và chỉnh sửa các mô. Sự thiếu EFAs có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, hen phế quản rối loạn thận và viêm khớp.

2.4. Các Chất Đường

Hydrat cacbon trong nhân điều chiếm một tỉ lệ rất thấp khoảng 20% , trong đó đường hoà tan chiếm 1% đủ tạo ra mùi,vị dễ chịu hấp dẫn của nhân điều mà không bị béo phì. Các bệnh nhân tiểu đường và béo phì có thể có thể sử dụng nhân điều an toàn.

2.5. Thành Phần Xơ

Thành phần xơ có trong nhân điếu cũng là một thành phần có lợi, xơ ở trong ruột giúp làm giảm cholesterol từ thực phẩm ăn vào, chữa táo bón, nhiều chất xơ trong khẩu phần ăn bảo vệ cơ thể khởi bệnh ung thư, trục trặc ở thận và viêm ruột thừa.

2.6. Vitamin

Nhân điều giàu vitamin B đặc biệt là thiamin (B 1) hữu ích đối với việc kích thích ăn ngon miệng và hệ thống thần kinh. Nhân điều cũng giàu vitamin E giúp chống suy nhược, thiếu máu.

'2.7. Chất Khoáng'

Nhân điều là thực phẩm giàu chất khoáng như Caclcium, Selenuin, Magnesium, kẽm, phospho, đồng và sắt dưới dạng hữu cơ có tác dụng bảo vệ sức khoẻ và thần kinh cho con người .

'2.8. Năng Lượng' .

Năng luợng nhân điều cung cấp so với các thực phẩm khác.

Loại thực phẩm Năng lượng/1kg thực phẩm Nhân điều 6000 calo Ngũ cốc 3600 calo Thịt 1800 calo Trái cây 650 calo

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA Nutrient Database)

Dầu vỏ hạt điều (Cashew Nut Shell Liquid).

Thành phần hóa học có trong vỏ hạt điều:

Vỏ là lớp vỏ bao quanh nhân, vỏ chiếm 69%, nhân chiếm 26% trọng lượng quả thực. Thành phần chủ yếu của vỏ là cardol và anacardic.

Trong dịch chiết tinh dầu vỏ hạt điều (vỏ quả thật) có chứa: anacardic acids (70%), cardol (18%) và cardanol (5%).

Quả (giả) của cây điều

Thành phần hóa học có trong thịt quả (giả) của cây điều:

Phần mềm mọng nước của điều chứa 10% đường, vitamin C với hàm lượng cao (261,5mg trong 100g phần ăn được), nhiều gấp 5-6 lần ở cam, chanh, chuối.

Từ bộ phận này, có thể ép lấy dịch rồi cho lên men thành một thứ rượu nhẹ, thơm ngon mùi dâu tây, vị ngọt, hơi chua, chát, có tác dụng bổ dưỡng, làm ăn ngon, lợi tiểu, chống nôn.

Sử dụng

 src=
Quả điều

Tóm lại, trong 100g nhân hạt có 45g lipit, 26g đường bột, 21g protein (nhiều hơn lạc), 2,5% muối khoáng và nhiều Vitamin A1 , B1, B2, B6, PP, E. Quả giả (cuống phình to) chiếm 90% trọng lượng cả quả, quả thật chiếm 10% trọng lượng cả quả, nhân chiếm 20% trọng lượng quả thật. Trong quả giả có 85-90% nước, 7-13% gluxit, 0,7-0,9% protit, rất nhiều vitamin, nhất là vitamin C (9 lần nhiều hơn trong cam ngọt), 0,2% chất khoáng và 0,1% lipit.

  • Quả giả (cuống quả) rất giàu vitamin C, có thể ăn tươi, hoặc ép lấy dịch cho lên men làm rượu nhẹ, nước giải khát lên men. Tuy nhiên không nên ăn nhiều trái tươi vì gây tưa lưỡi.
  • Rượu chế biến từ quả giả này có thể dùng xoa bóp khi đau nhức; súc miệng chữa viêm họng, chống nôn mửa.
  • Nhân là sản phẩm chính của cây Điều do có giá trị cao, sử dụng đa dạng, sau khi loại hết vỏ, được rang hoặc dùng tươi hoặc dùng trong chế biến bánh, kẹo.
  • [Bôm đào lộn hột] (cần chú thích) dùng chữa chai, loét, nẻ chân.
  • Dầu nhân điều dùng để làm thực phẩm chức năng và điều chế thuốc.
  • Dầu vỏ hạt điều (CNSL) được dùng trong công nghiệp dân dụng, điều chế ra các hóa chất như Carnadol và Carnol, làm bột ma sát (sử dụng chế tạo ra má phanh ô tô,...), dầu bôi trơn máy bay, làm sơn, vecni,...
  • Gỗ điều được làm ván ép chống mối mọt rất tốt.
  • Vỏ hạt điều sau khi ép được sử dụng làm chất đốt hoặc làm ván ép công nghiệp,...

Ở Việt Nam

Việt Nam là nước có sản lượng hạt điều xuất khẩu lớn nhất thế giới.

Năm 2018 là năm rất nhiều khó khăn đối với ngành điều: tình hình kinh tế - xã hội thế giới diễn biến phức tạp; cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung; sau giai đoạn tăng trưởng ấn tượng từ năm 2011 - 2017 ngành điều đã có một năm điều chỉnh giảm giá. Tuy nhiên với nỗ lực chung của toàn ngành, Việt Nam tiếp tục là quốc gia chế biến và xuất khẩu nhân điều hàng đầu thế giới với sản lượng chế biến 1,65 triệu tấn hạt điều thô, xuất khẩu 391 ngàn tấn nhân điều, đạt kim ngạch xuất khẩu 3,52 tỷ USD chưa bao gồm các sản phẩm phụ (tăng 7,8% về lượng nhưng giảm 3% về trị giá so với cùng kỳ 2017). Hạt điều Việt Nam được xuất khẩu tới trên 90 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp thế giới, tiếp tục duy trì thị phần trên 60% tổng giá trị xuất khẩu nhân điều toàn cầu (khoảng 5,7 tỷ USD), duy trì vị trí số 1 thế giới về chế biến, xuất khẩu nhân điều. Hạt điều dự kiến giữ nguyên vị trí số 1 trong nhóm hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, xếp trên các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực khác (rau quả, cà phê, lúa gạo, hồ tiêu) trong năm 2018. Về sản xuất điều, mặc dù được cải thiện trong niên vụ 2017 - 2018 nhưng tổng sản lượng của Việt Nam cũng mới chỉ đáp ứng được khoảng 28% nhu cầu chế biến xuất khẩu của toàn ngành, số còn lại phải nhập khẩu từ nước ngoài.[2]

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ “Cashew Nut”.
  2. ^ VINACAS (T.1/ 2019). Báo cáo hoạt động ngành điều năm 2018. http://vinacas.com.vn/

Liên kết ngoài

 src= Phương tiện liên quan tới Anacardium occidentale tại Wikimedia Commons



Bài viết liên quan đến Họ Đào lộn hột này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
Wikipedia tác giả và biên tập viên
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia VI

Đào lộn hột: Brief Summary ( vietnam )

tarjonnut wikipedia VI
Đối với các định nghĩa khác, xem Điều (định hướng). Đối với các định nghĩa khác, xem Đào (định hướng).

Điều hay còn gọi là Đào lộn hột, tên tiếng Anh là Cashew (Tên khoa học: Anacardium occidentale L.; đồng nghĩa: Anacardium curatellifolium A.St.-Hil.) là một loại cây công nghiệp dài ngày thuộc họ Xoài (Anacardiaceae). Cây này có nguồn gốc từ đông bắc Brasil, nơi nó được gọi bằng tiếng Bồ Đào Nha là Caju (nghĩa là "quả") hay Cajueiro ("cây"). Ngày nay nó được trồng khắp các khu vực khí hậu nhiệt đới để lấy nhân điều chế biến làm thực phẩm là chính. Ngoài ra nó còn cho các sản phẩm phụ có giá trị như dầu vỏ hạt điều (CNSL),...

lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
Wikipedia tác giả và biên tập viên
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia VI