Bài này viết về bộ bò sát Squamata. Đối với bài về loại giáp thời La Mã, xem
Lorica squamata.
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn. Các loài của bộ này được phân biệt do bộ da có vảy sừng (hay tấm sừng) của chúng. Chúng còn có đặc điểm là có xương vuông giúp di chuyển hàm trên và xương sọ. Điều này thấy rõ ở loài rắn khi chúng có thể há miệng rất rộng để nuốt con mồi.
Kích cỡ của chúng chênh lệch nhau nhiều nhất so với bò sát khác, loài nhỏ nhất chỉ có 16 mm chiều dài như ở tắc kè tí hon Jaragua (Sphaerodactylus ariasae) và loài dài nhất là 8 m như ở trăn xanh anaconda (Eunectes murinus).
Phân loại
Phân loại cổ điển tách bộ Bò sát có vảy thành 3 phân bộ (bộ phụ) sau:
Trong số này, các loài thằn lằn hợp thành nhóm cận ngành. Trong các hệ thống phân loại mới hơn thì tên gọi Sauropsida được dùng cho các loài bò sát và chim nói chung, và Squamata được chia ra như sau:
Quan hệ giữa các cận bộ này vẫn còn chưa rõ ràng, mặc dù những nghiên cứu gần đây[3] cho là một số họ động vật của bộ này có thể tạo thành một tập hợp các loài bò sát có nọc độc trên lý thuyết, ngành này bao gồm đa số (tới 60%) các loài bò sát có vảy. Được đặt tên là Toxicofera (bò sát có nọc độc), nó bao gồm các nhóm sau trong phân loại truyền thống[3]:
Lịch sử tiến hóa
Sự sinh sản
Nọc độc
Các họ
Amphisbaenia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
AmphisbaenidaeGray, 1865 thằn lằn giun nhiệt đới
thằn lằn giun Darwin (Amphisbaena darwinii) BipedidaeTaylor, 1951 thằn lằn giun
Bipes thằn lằn đốm Mexico (Bipes biporus) RhineuridaeVanzolini, 1951 thằn lằn giun Bắc Mỹ
thằn lằn giun Bắc Mỹ (Rhineura floridana)
TrogonophidaeGray, 1865 thằn lằn giun Cổ Bắc cực
thằn lằn giun bàn cờ (Trogonophis wiegmanni) Diploglossa Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
AnguidaeOppel, 1811 thằn lằn rắn
Anguis fragilis (
Anguis fragilis)
AnniellidaeGray, 1852 thằn lằn không chân châu Mỹ
thằn lằn không chân California (
Anniella pulchra)
XenosauridaeCope, 1866 thằn lằn cá sấu
thằn lằn cá sấu Trung Quốc (
Shinisaurus crocodilurus)
Gekkota Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
DibamidaeBoulenger, 1884 thằn lằn mù
Dibamus nicobaricum -
GekkonidaeGray, 1825 tắc kè
Tắc kè đuôi dày (
Underwoodisaurus milii)
PygopodidaeBoulenger, 1884 thằn lằn không chân
thằn lằn rắn Burton (
Lialis burtonis) -
Iguania Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
AgamidaeSpix, 1825 nhông
rồng có râu miền Tây (
Pogona barbata)
ChamaeleonidaeGray, 1825 tắc kè hoa
tắc kè hoa đeo mạng (
Chamaeleo calyptratus)
CorytophanidaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn đội mũ
Basiliscus plumifrons
CrotaphytidaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn báo hay thằn lằn có vòng cổ
thằn lằn có vòng cổ thông thường (
Crotaphytus collaris)
HoplocercidaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn cây
kỳ nhông đuôi gậy (
Hoplocercus spinosus) -
Iguanidae kỳ nhông
kỳ nhông biển (
Amblyrhynchus cristatus)
LeiosauridaeFrost và ctv., 2001 -
kỳ nhông Darwin (
Diplolaemus darwinii) -
OpluridaeFrost & Etheridge, 1989 kỳ nhông Madagasca
Chalarodon (
Chalarodon madagascariensis) -
PhrynosomatidaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn không tai
thằn lằn không tai lớn (
Cophosaurus texanus)
PolychrotidaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn anolis
thằn lằn anolis Carolina (
Anolis carolinensis)
TropiduridaeFrost & Etheridge, 1989 thằn lằn đất tân nhiệt đới (
Microlophus peruvianus)
Platynota Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Helodermatidae quái vật Gila
quái vật Gila (
Heloderma suspectum)
Lanthanotidae kỳ đà không tai
kỳ đà không tai (
Lanthanotus borneensis) -
Varanidae kỳ đà
kỳ đà khổng lồ (
Varanus giganteus)
Scincomorpha Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Cordylidae thằn lằn khoang
thằn lằn khoang Warren (
Cordylus warreni)
Gerrhosauridae thằn lằn mạ
thằn lằn mạ Sudan (
Gerrhosaurus major)
Gymnophthalmidae thằn lằn đeo kính - -
LacertidaeOppel, 1811 thằn lằn chính thức hay thằn lằn bám tường
thằn lằn có mắt (
Lacerta lepida)
ScincidaeOppel, 1811 thằn lằn bóng
thằn lằn lưỡi xanh miền Tây (
Tiliqua occipitalis)
Teiidae thằn lằn cáo
thằn lằn cáo xanh (
Tupinambis teguixin)
Xantusiidae thằn lằn đêm
thằn lằn đêm granit (
Xantusia henshawi)
Alethinophidia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
AcrochordidaeBonaparte, 1831[4] rắn rầm ri
rắn rầm ri cá (
Acrochordus granulatus)
AniliidaeStejneger, 1907[5] rắn giả san hô
rắn giả san hô (
Anilius scytale)
AnomochilidaeCundall, Wallach và Rossman, 1993.
[6] rắn xe điếu tí hon
rắn xe điếu Leonard (
Anomochilus leonardi)
AtractaspididaeGünther, 1858[7] rắn lục đốm
rắn lục Bibron (
Atractaspis bibroni)
BoidaeGray, 1825[4] trăn
trăn cây Amazon (
Corallus hortulanus)
BolyeriidaeHoffstetter, 1946 trăn đảo Round
trăn đảo Round (
Bolyeria multocarinata)
ColubridaeOppel, 1811[4] rắn nước
rắn cỏ (
Natrix natrix)
CylindrophiidaeFitzinger, 1843 rắn xe điếu châu Á
rắn trun (
Cylindrophis ruffus)
ElapidaeBoie, 1827[4] rắn hổ
rắn hổ mang chúa (
Ophiophagus hannah)
LoxocemidaeCope, 1861 trăn Mexico
trăn Mexico (
Loxocemus bicolor)
PythonidaeFitzinger, 1826 trăn
trăn hoàng gia (
Python regius)
TropidophiidaeBrongersma, 1951 trăn cây
trăn lông mi miền Bắc (
Trachyboa boulengeri)
UropeltidaeMüller, 1832 rắn đuôi khiên, rắn đuôi ngắn
rắn đuôi khiên Cuvier (
Uropeltis ceylanica)
ViperidaeOppel, 1811[4] rắn lục
rắn lục châu Âu (
Vipera aspis)
XenopeltidaeBonaparte, 1845 rắn mống
rắn mống (
Xenopeltis unicolor)
Scolecophidia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
AnomalepidaeTaylor, 1939[4] rắn mù hoàng hôn
rắn mù hoàng hôn (
Liotyphlops beui)
LeptotyphlopidaeStejneger, 1892[4] rắn mù gầy
rắn mù Texas (
Leptotyphlops dulcis)
TyphlopidaeMerrem, 1820[8] rắn giun, rắn mù
rắn mù đen (
Typhlops reticulatus)
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về
Bò sát có vảy ![src=]()
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Bò sát có vảy