dcsimg

Bò sát có vảy ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Bài này viết về bộ bò sát Squamata. Đối với bài về loại giáp thời La Mã, xem Lorica squamata.

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằnrắn. Các loài của bộ này được phân biệt do bộ da có vảy sừng (hay tấm sừng) của chúng. Chúng còn có đặc điểm là có xương vuông giúp di chuyển hàm trên và xương sọ. Điều này thấy rõ ở loài rắn khi chúng có thể há miệng rất rộng để nuốt con mồi.

Kích cỡ của chúng chênh lệch nhau nhiều nhất so với bò sát khác, loài nhỏ nhất chỉ có 16 mm chiều dài như ở tắc kè tí hon Jaragua (Sphaerodactylus ariasae) và loài dài nhất là 8 m như ở trăn xanh anaconda (Eunectes murinus).

Phân loại

Phân loại cổ điển tách bộ Bò sát có vảy thành 3 phân bộ (bộ phụ) sau:

Trong số này, các loài thằn lằn hợp thành nhóm cận ngành. Trong các hệ thống phân loại mới hơn thì tên gọi Sauropsida được dùng cho các loài bò sát và chim nói chung, và Squamata được chia ra như sau:

Quan hệ giữa các cận bộ này vẫn còn chưa rõ ràng, mặc dù những nghiên cứu gần đây[3] cho là một số họ động vật của bộ này có thể tạo thành một tập hợp các loài bò sát có nọc độc trên lý thuyết, ngành này bao gồm đa số (tới 60%) các loài bò sát có vảy. Được đặt tên là Toxicofera (bò sát có nọc độc), nó bao gồm các nhóm sau trong phân loại truyền thống[3]:

  • Phân bộ Serpentes (rắn)
  • Phân bộ Iguania (tắc kè hoa, kỳ nhông, v.v.)
    • Cận bộ Anguimorpha, bao gồm:
      • Họ Varanidae (kỳ đà, rồng Komodo)
      • Họ Anguidae (thằn lằn rắn, thằn lằn thủy tinh, v.v.)
      • Họ Helodermatidae (quái vật Gila và thằn lắn đốm Mexico)

Lịch sử tiến hóa

Sự sinh sản

Nọc độc

Các họ

Amphisbaenia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Amphisbaenidae
Gray, 1865 thằn lằn giun nhiệt đới thằn lằn giun Darwin (Amphisbaena darwinii) Bipedidae
Taylor, 1951 thằn lằn giun Bipes thằn lằn đốm Mexico (Bipes biporus) Rhineuridae
Vanzolini, 1951 thằn lằn giun Bắc Mỹ thằn lằn giun Bắc Mỹ (Rhineura floridana) Amphisbaenia 1.jpg Trogonophidae
Gray, 1865 thằn lằn giun Cổ Bắc cực thằn lằn giun bàn cờ (Trogonophis wiegmanni) Diploglossa Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Anguidae
Oppel, 1811 thằn lằn rắn Anguis fragilis (Anguis fragilis) Anguidae.jpg Anniellidae
Gray, 1852 thằn lằn không chân châu Mỹ thằn lằn không chân California (Anniella pulchra) Anniella pulchra.jpg Xenosauridae
Cope, 1866 thằn lằn cá sấu thằn lằn cá sấu Trung Quốc (Shinisaurus crocodilurus) Chin-krokodilschwanzechse-01.jpg Gekkota Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Dibamidae
Boulenger, 1884 thằn lằn mù Dibamus nicobaricum - Gekkonidae
Gray, 1825 tắc kè Tắc kè đuôi dày (Underwoodisaurus milii) Underwoodisaurus milii.jpg Pygopodidae
Boulenger, 1884 thằn lằn không chân thằn lằn rắn Burton (Lialis burtonis) - Iguania Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Agamidae
Spix, 1825 nhông rồng có râu miền Tây (Pogona barbata) Bearded dragon04.jpg Chamaeleonidae
Gray, 1825 tắc kè hoa tắc kè hoa đeo mạng (Chamaeleo calyptratus) Chamaelio calyptratus.jpg Corytophanidae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn đội mũ Basiliscus plumifrons Plumedbasiliskcele4 edit.jpg Crotaphytidae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn báo hay thằn lằn có vòng cổ thằn lằn có vòng cổ thông thường (Crotaphytus collaris) Collared lizard in Zion National Park.jpg Hoplocercidae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn cây kỳ nhông đuôi gậy (Hoplocercus spinosus) - Iguanidae kỳ nhông kỳ nhông biển (Amblyrhynchus cristatus) Marineiguana03.jpg Leiosauridae
Frost và ctv., 2001 - kỳ nhông Darwin (Diplolaemus darwinii) - Opluridae
Frost & Etheridge, 1989 kỳ nhông Madagasca Chalarodon (Chalarodon madagascariensis) - Phrynosomatidae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn không tai thằn lằn không tai lớn (Cophosaurus texanus) Reptile tx usa.jpg Polychrotidae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn anolis thằn lằn anolis Carolina (Anolis carolinensis) Anolis carolinensis.jpg Tropiduridae
Frost & Etheridge, 1989 thằn lằn đất tân nhiệt đới (Microlophus peruvianus) Mperuvianus.jpg Platynota Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Helodermatidae quái vật Gila quái vật Gila (Heloderma suspectum) Gila.monster.arp.jpg Lanthanotidae kỳ đà không tai kỳ đà không tai (Lanthanotus borneensis) - Varanidae kỳ đà kỳ đà khổng lồ (Varanus giganteus) Perentie Lizard Perth Zoo SMC Spet 2005.jpg Scincomorpha Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Cordylidae thằn lằn khoang thằn lằn khoang Warren (Cordylus warreni) Cordylus breyeri1.jpg Gerrhosauridae thằn lằn mạ thằn lằn mạ Sudan (Gerrhosaurus major) Gerrhosaurus major.jpg Gymnophthalmidae thằn lằn đeo kính - - Lacertidae
Oppel, 1811 thằn lằn chính thức hay thằn lằn bám tường thằn lằn có mắt (Lacerta lepida) Perleidechse-20.jpg Scincidae
Oppel, 1811 thằn lằn bóng thằn lằn lưỡi xanh miền Tây (Tiliqua occipitalis) Tiliqua occipitalis.jpg Teiidae thằn lằn cáo thằn lằn cáo xanh (Tupinambis teguixin) Goldteju Tupinambis teguixin.jpg Xantusiidae thằn lằn đêm thằn lằn đêm granit (Xantusia henshawi) Xantusia henshawi.jpg Alethinophidia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Acrochordidae
Bonaparte, 1831[4] rắn rầm ri rắn rầm ri cá (Acrochordus granulatus) Aniliidae
Stejneger, 1907[5] rắn giả san hô rắn giả san hô (Anilius scytale) Anomochilidae
Cundall, Wallach và Rossman, 1993.[6] rắn xe điếu tí hon rắn xe điếu Leonard (Anomochilus leonardi) Atractaspididae
Günther, 1858[7] rắn lục đốm rắn lục Bibron (Atractaspis bibroni) Boidae
Gray, 1825[4] trăn trăn cây Amazon (Corallus hortulanus) Corallushortulanus.png Bolyeriidae
Hoffstetter, 1946 trăn đảo Round trăn đảo Round (Bolyeria multocarinata) Colubridae
Oppel, 1811[4] rắn nước rắn cỏ (Natrix natrix) Natrix natrix (Marek Szczepanek).jpg Cylindrophiidae
Fitzinger, 1843 rắn xe điếu châu Á rắn trun (Cylindrophis ruffus) Elapidae
Boie, 1827[4] rắn hổ rắn hổ mang chúa (Ophiophagus hannah) Ophiophagus hannah2.jpg Loxocemidae
Cope, 1861 trăn Mexico trăn Mexico (Loxocemus bicolor) Loxocemus bicolor.jpg Pythonidae
Fitzinger, 1826 trăn trăn hoàng gia (Python regius) Ball python lucy.JPG Tropidophiidae
Brongersma, 1951 trăn cây trăn lông mi miền Bắc (Trachyboa boulengeri) Uropeltidae
Müller, 1832 rắn đuôi khiên, rắn đuôi ngắn rắn đuôi khiên Cuvier (Uropeltis ceylanica) Silybura shortii.jpg Viperidae
Oppel, 1811[4] rắn lục rắn lục châu Âu (Vipera aspis) Xenopeltidae
Bonaparte, 1845 rắn mống rắn mống (Xenopeltis unicolor) XenopeltisUnicolorRooij.jpg Scolecophidia Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh Anomalepidae
Taylor, 1939[4] rắn mù hoàng hôn rắn mù hoàng hôn (Liotyphlops beui) Leptotyphlopidae
Stejneger, 1892[4] rắn mù gầy rắn mù Texas (Leptotyphlops dulcis) Leptotyphlops dulcis.jpg Typhlopidae
Merrem, 1820[8] rắn giun, rắn mù rắn mù đen (Typhlops reticulatus)

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ doi:10.1098/rsbl.2011.1216
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ Wiens, J. J.; Hutter, C. R.; Mulcahy, D. G.; Noonan, B. P.; Townsend, T. M.; Sites, J. W.; Reeder, T. W. (2012). “Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species”. Biology Letters 8 (6): 1043–1046. doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
  3. ^ a ă Fry B. và ctv (tháng 2 2006). “Early evolution of the venom system in lizards and snakes” (PDF). Nature 439: 584–588. doi:10.1038/nature04328. Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ a ă â b c d đ Cogger(1991), trang 23
  5. ^ Aniliidae (TSN 209611) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2007.
  6. ^ Anomochilidae (TSN 563894) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.
  7. ^ Atractaspididae (TSN 563895) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.
  8. ^ Typhlopidae (TSN 174338) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.

Liên kết ngoài

 src= Wikispecies có thông tin sinh học về Bò sát có vảy  src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bò sát có vảy


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bò sát này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Bò sát có vảy: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Bài này viết về bộ bò sát Squamata. Đối với bài về loại giáp thời La Mã, xem Lorica squamata.

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằnrắn. Các loài của bộ này được phân biệt do bộ da có vảy sừng (hay tấm sừng) của chúng. Chúng còn có đặc điểm là có xương vuông giúp di chuyển hàm trên và xương sọ. Điều này thấy rõ ở loài rắn khi chúng có thể há miệng rất rộng để nuốt con mồi.

Kích cỡ của chúng chênh lệch nhau nhiều nhất so với bò sát khác, loài nhỏ nhất chỉ có 16 mm chiều dài như ở tắc kè tí hon Jaragua (Sphaerodactylus ariasae) và loài dài nhất là 8 m như ở trăn xanh anaconda (Eunectes murinus).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI