dcsimg
Image de Sanguisorbe officinale
Life » » Archaeplastida » » Angiosperms » » Rosaceae »

Sanguisorbe Officinale

Sanguisorba officinalis L.

Địa du ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Địa du (Sanguisorba officinalis) là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]

Địa du là một vị thuốc dùng trong Đông y lần Tây Y. Địa du vị đắng, tính hơi hàn, không độc, có khả năng làm mát huyết, cầm máu. Dùng khi phụ nữ tắc sữa, khí hư, thấy kinh đau bụng, kinh nguyệt ra nhiều và các chứng huyết của phụ nữ sau khi sinh nở, còn dùng chữa nôn ra máu, chảy máu cam, đại tiện ra máu, tiêu chảy. Tây Y dùng trong cầm máu, lợi tiêu, rửa vết loét.

Polysacarit chiết xuất từ Địa du có khả năng chống ôxi hóa [2], ethanol chống viêm[3] và chất chiết từ rễ chống rụng tóc[4]. Một số hoạt chất như Sanguiin H-6 [5]Ziyuglycoside II[6] cũng được chiết xuất từ Địa du.

Mật hoa Địa du cũng là nguồn thức ăn quan trọng cho hai loài bướm châu Âu là Maculinea nausithousM. teleius.[7]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ The Plant List (2010). Sanguisorba officinalis. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Zhang L, Koyyalamudi SR, Jeong SC, Reddy N, Smith PT, Ananthan R, Longvah (2012) T.Antioxidant and immunomodulatory activities of polysaccharides from the roots of Sanguisorba officinalis. Int J Biol Macromol. 51(5):1057-62. doi: 10.1016/j.ijbiomac.2012.08.019.
  3. ^ Yang JH, Hwang YH, Gu MJ, Cho WK, Ma JY.(2015). Ethanol extracts of Sanguisorba officinalis L. suppress TNF-α/IFN-γ-induced pro-inflammatory chemokine production in HaCaT cells. Phytomedicine. 15;22(14):1262-8. doi: 10.1016/j.phymed.2015.09.006.
  4. ^ Maeda T.; Yamamoto T.; et al. (2007). "Sanguisorba Officinalis Root Extract Has FGF-5 Inhibitory Activity and Reduces Hair Loss by Causing Prolongation of the Anagen Period". Nishinihon Journal of Dermatology 69 (1): 81–86. doi:10.2336/nishinihonhifu.69.81
  5. ^ Inhibition of DNA Topoisomerases by Sanguiin H-6, a Cytotoxic Dimeric Ellagitannin from Sanguisorba officinalis. K. F. Bastow, I. D. Bori, Y. Fukushima, Y. Kashiwada, T. Tanaka, G. Nonaka, I. Nishioka and K.-H. Lee, Planta Med, 1993, 59(3), pages 240-245, doi:10.1055/s-2006-959659
  6. ^ Zhu, Xue, Ke Wang, Kai Zhang, Ling Zhu, Fanfan Zhou (tháng 5 năm 2014). “Ziyuglycoside II induces cell cycle arrest and apoptosis through activation of ROS/JNK pathway in human breast cancer cells”. Toxicology Letters 227 (1): 65–73. doi:10.1016/j.toxlet.2014.03.015.
  7. ^ World Conservation Monitoring Centre 1996. Maculinea nausithous. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on 6 October 2010

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến phân họ Hoa hồng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Địa du: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Địa du (Sanguisorba officinalis) là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.

Địa du là một vị thuốc dùng trong Đông y lần Tây Y. Địa du vị đắng, tính hơi hàn, không độc, có khả năng làm mát huyết, cầm máu. Dùng khi phụ nữ tắc sữa, khí hư, thấy kinh đau bụng, kinh nguyệt ra nhiều và các chứng huyết của phụ nữ sau khi sinh nở, còn dùng chữa nôn ra máu, chảy máu cam, đại tiện ra máu, tiêu chảy. Tây Y dùng trong cầm máu, lợi tiêu, rửa vết loét.

Polysacarit chiết xuất từ Địa du có khả năng chống ôxi hóa , ethanol chống viêm và chất chiết từ rễ chống rụng tóc. Một số hoạt chất như Sanguiin H-6Ziyuglycoside II cũng được chiết xuất từ Địa du.

Mật hoa Địa du cũng là nguồn thức ăn quan trọng cho hai loài bướm châu Âu là Maculinea nausithousM. teleius.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI