dcsimg

Chi Thủy tiên ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI
Từ Narcissus có nhiều hơn một nghĩa, xem bài Narcissus.

Chi Thủy tiên (danh pháp khoa học: Narcissus; /nɑrˈsɪsəs/) là một chi gồm phần lớn là các loài thực vật lâu năm thuộc họ Họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae).[2] Narcissus có những bông hoa bắt mắt với sáu danh dài giống cánh hoa được bao quanh bởi bao hoa hình chén hay kèn trumpet. Hoa thường có màu trắng hoặc vàng (cam và hồng ở các giống trồng vườn).

Narcissus đã được biết đến nhiều về cả y học và tính chất từ thời văn mình cổ đại, nhưng được mô tả chính thức bởi Linnaeus' trong quyển Species Plantarum (1753). Chi này gồm mười đoạn và chừng 50 loài. Số loài không nhất quán, phụ thuộc vào việc chúng được phân loại như thế nào, do sự giống nhau giữa các loài và lai tạo. Chi này bắt đầu xuất hiện vào khoảng Oligocen muộn hoặc Miocen sớm tại bán đảo Iberia và những vùng lân cận thuộc tây nam châu Âu.

Phân loại

Bài chi tiết: Phân loại Narcissus

Phân nhóm

Một hệ phân loại phổ biến là của Fernandes [3][4][5] dựa trên tế bào học, được Blanchard sửa đổi (1990)[6][7]Mathew (2002).[8] Và một của Meyer (1966).[9] Fernandes đề xuất hai phân chi dựa trên số nhiểm sắc thể cơ sở, và rồi Blanchard chia chúng thành các tổ (section).[7]

Hiện thống dưới đây là của Mathew -

Bảng I: Phân nhóm Narcissus (Mathew 2002)[8] Phân chi Tổ Phân tổ Loạt Loài điển hình Narcissus Pax Narcissus L. Narcisa 0012.JPG
N. poeticus L. Pseudonarcissus DC
syn. Ajax Spach 20140212Narcissus pseudonarcissus5.jpg
N. pseudonarcissus L. Ganymedes Salisbury ex Schultes and Schultes fil. Narcissus triandrus Closeup 2009March18 DehesaBoyalPuertollano.jpg
N. triandrus L. Jonquillae De Candolle Jonquillae DC Narcissus jonquilla 2.jpg
N. jonquilla L. Apodanthi (A. Fernandes) D. A. Webb Narcissus rupicola EnfoqueFrontal 2011-3-09 PtoNiefla SierraMadrona.jpg
N. rupicola
Dufour Chloranthi D. A. Webb Narcissus viridiflorus 1.jpg
N. viridiflorus
Schousboe Tapeinanthus (Herbert) Traub Narcissus cavanillesii detail.jpg
N. cavanillesii
A. Barra and G. López Hermione
(Salisbury) Spach Hermione
syn. Tazettae De Candolle Hermione Hermione NarcissiWithDew colors boosted.jpg
N. tazetta L. Albiflorae Rouy. Narcissus papyraceus-Jerusalem-3.jpg
N. papyraceus
Ker-Gawler Angustifoliae
(A. Fernandes) F.J Fernándes-Casas Click for image
N. elegans
(Haw.) Spach Serotini Parlatore Narcissus serotinus RJB.jpg
N. serotinus
L. Aurelia (J. Gay) Baker N. broussonetii.JPG
N. broussonetii
Lagasca Corbularia (Salisb.) Pax
syn. Bulbocodium De Candolle Narcissus bulbocodium 2009Mach15 Closeup2 DehesaBoyalPuertollano.jpg
N. bulbocodium L.

Hình ảnh

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Linnaeus, Carl (1753). Species Plantarum vol. 1. tr. 289. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ Narcissus. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Fernandes, A. (1968). “Keys to the identification of native and naturalized taxa of the genus Narcissus L.”. Daffodil and Tulip Year Book (vol. 33). tr. 37–66. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ Fernandes, A. (1975). “L'évolution chez le genre Narcissus L.” (PDF). Anales del Instituto Botanico Antonio Jose Cavanilles 32: 843–872. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ Fernandes, A (1951). “Sur la phylogenie des especes du genre Narcissus L.”. Boletim da Sociedade Broteriana II 25: 113–190. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ Blanchard, J. W. (1990). Narcissus: a guide to wild daffodils. Surrey, UK: Alpine Garden Society. ISBN 0900048530.
  7. ^ a ă “Key to the sections (following Blanchard 1990)”. André Levy. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ a ă Mathew, B (2 tháng 9 năm 2003). Classification of the genus Narcissus. tr. 30–52. ISBN 9780203219355. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014. In Hanks (2002)
  9. ^ Meyer, F. G. (tháng 1 năm 1966). “Narcissus species and wild hybrids” (PDF). Amer. Hort. Mag. 45 (1): 47–76. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014. In American Horticultural Society (1966)

Tham khảo

Mã hiệu định danh bên ngoài cho Narcissus Bách khoa toàn thư sự sống 29121 GBIF 2858200 Hệ thống phân loại NCBI 4697 ITIS 500435
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

Chi Thủy tiên: Brief Summary ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI
Từ Narcissus có nhiều hơn một nghĩa, xem bài Narcissus.

Chi Thủy tiên (danh pháp khoa học: Narcissus; /nɑrˈsɪsəs/) là một chi gồm phần lớn là các loài thực vật lâu năm thuộc họ Họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae). Narcissus có những bông hoa bắt mắt với sáu danh dài giống cánh hoa được bao quanh bởi bao hoa hình chén hay kèn trumpet. Hoa thường có màu trắng hoặc vàng (cam và hồng ở các giống trồng vườn).

Narcissus đã được biết đến nhiều về cả y học và tính chất từ thời văn mình cổ đại, nhưng được mô tả chính thức bởi Linnaeus' trong quyển Species Plantarum (1753). Chi này gồm mười đoạn và chừng 50 loài. Số loài không nhất quán, phụ thuộc vào việc chúng được phân loại như thế nào, do sự giống nhau giữa các loài và lai tạo. Chi này bắt đầu xuất hiện vào khoảng Oligocen muộn hoặc Miocen sớm tại bán đảo Iberia và những vùng lân cận thuộc tây nam châu Âu.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI