Stefaniya (lat. Stephania) — qaymaqçiçəklilər sırasının menispermaceae fəsiləsinə aid bitki cinsi.
Stefaniya (lat. Stephania) — qaymaqçiçəklilər sırasının menispermaceae fəsiləsinə aid bitki cinsi.
Stephania és un gènere de plantes dins la família Menispermaceae, són plantes natives de l'est i sud d'Àsia i Australàsia. Són lianes perennes i herbàcies que fan uns 4 metres de llargada amb un càudex gros i llenyós. Les fulles es disposen en espiral. El nom científic Stephania prové del grec, "una corona". Es refereix a les anteres disposades en forma de corona.[1]
A Espanya tot el gènere es troba dins la llista de plantes de venda regulada.[2]
L'espècie S. tetrandra, es troba dins les 50 herbes fonamentals de la medicina tradicional xinesa: han fang ji (漢防己.
Probablement totes les espècies contenen el toxic àcid aristolòquic i poden ser perjudicials per al ronyó i mortals.[3]
Stephania és un gènere de plantes dins la família Menispermaceae, són plantes natives de l'est i sud d'Àsia i Australàsia. Són lianes perennes i herbàcies que fan uns 4 metres de llargada amb un càudex gros i llenyós. Les fulles es disposen en espiral. El nom científic Stephania prové del grec, "una corona". Es refereix a les anteres disposades en forma de corona.
A Espanya tot el gènere es troba dins la llista de plantes de venda regulada.
L'espècie S. tetrandra, es troba dins les 50 herbes fonamentals de la medicina tradicional xinesa: han fang ji (漢防己.
Stephania Lour. – rodzaj roślin z rodziny miesięcznikowatych (Menispermaceae). Obejmuje co najmniej 43 gatunków[3] występujących naturalnie w Afryce Subsaharyjskiej, na Bliskim Wschodzie, w Azji Wschodniej i Południowo-Wschodniej oraz w Australazji[4][5][6][7].
Rodzaj z rodziny miesięcznikowatych (Menispermaceae)[1].
Stephania Lour. – rodzaj roślin z rodziny miesięcznikowatych (Menispermaceae). Obejmuje co najmniej 43 gatunków występujących naturalnie w Afryce Subsaharyjskiej, na Bliskim Wschodzie, w Azji Wschodniej i Południowo-Wschodniej oraz w Australazji.
Chi Bình vôi hay chi Thiên kim đằng (danh pháp khoa học: Stephania, đồng nghĩa: Perichasma) là một chi thực vật có hoa trong họ Biển bức cát (Menispermaceae hay còn gọi là họ Tiết dê), có nguồn gốc ở miền đông và nam châu Á cũng như Australasia. Chúng là các loài cây thân thảo dạng dây leo, thường xanh, cao tới 4 m, với thân củ dạng gỗ phình to, trong dân gian gọi là củ. Các lá mọc thành vòng xoắn trên thân cây, hình khiên với cuống lá gắn gần trung tâm của lá. Hoa nhỏ, khác gốc, màu vàng cam tụ tập thành tán kép. Quả hình cầu dẹt, khi chín màu đỏ, chứa một hạt, hình móng ngựa, có gai. Tên gọi dân dã nhất trong tiếng Việt là bình vôi. Tuy nhiên, nhiều loài có các tên gọi địa phương đôi khi trùng nhau. PlantSystematics.org liệt kê 120 danh pháp cho chi này.
Một loài là S. tetrandra thuộc về 50 vị thuốc cơ bản được sử dụng trong Đông y, nó được gọi với tên dược là phòng kỷ hay phấn phòng kỷ, tuy nhiên tên gọi phòng kỷ rất dễ gây nhầm lẫn, do nó còn được dùng để chỉ ít nhất là bốn loài khác nữa là mộc phòng kỷ (Cocculus trilobus), mao phòng kỷ (Sinomenium acutum thứ cinerascens) (cùng họ Tiết dê), cũng như quảng phòng kỷ (Aristolochia fangchi) và quảng đông mộc phòng kỷ (Aristolochia westlandi) thuộc họ Mộc hương nam (Aristolochiaceae) trong bộ Hồ tiêu (Piperales) với nhiều tính chất dược học khác hẳn nhau.
Trong Đông y người ta chủ yếu dùng Stephania tetrandra và Stephania cepharantha với tên gọi hán (phấn) phòng kỷ, ngải tượng. Theo Website này thì hán phòng kỷ (phấn phòng kỷ) có tại các tỉnh Chiết Giang, An Huy, Giang Tây, Hồ Bắc. Vị đắng, hăng và rất lạnh, có tác dụng với bàng quang, thận và tì (lá lách). Các hoạt chất chính của hán phòng kỷ sản xuất tại Trung Quốc là tetrandin C38H42N2O6 và fangchinolin C37H46N2O6 còn hán phòng kỷ sản xuất tại Nhật Bản lại là sinomenin C19H22NO4. Hán phòng kỷ Trung Quốc dùng điều trị bệnh liệt mặt (liệt Bell), hen suyễn, phù và có tác dụng lợi tiểu. Hán phòng kỷ Nhật Bản dùng làm thuốc giảm đau: viêm dây thần kinh, cứng vai, gút và các thương tổn cột sống. Người ta cũng lưu ý rằng các đơn thuốc Đông y nếu chỉ ghi phòng kỷ (防己) thì được hiểu là hán (phấn) phòng kỷ (漢防己/粉防己), còn mộc phòng kỷ (木防己) thì phải ghi rõ ràng. Liều dùng không quá 5-10 g nấu với nước để uống, còn thuốc dùng để tiêm thì không quá 300 mg/liều.
Khi dùng phối hợp với các vị thuốc khác như:
có thể gây độc đối với thận.
Cũng theo trang Web này thì mộc phòng kỷ (C. trilobus) có tác dụng lợi tiểu cho các chứng bệnh phù và lậu còn quảng phòng kỷ hay quảng mộc phòng kỷ (Aristolochia spp.) nguồn gốc từ Quảng Đông và Quảng Tây có chứa các chất có độc tính đối với thận. Liều gây ngộ độc là 30 g.
Trong lịch sử thì loại hán trung phòng kỷ được sản xuất chủ yếu tại Hán Trung, nó chứa chủ yếu là các loại phòng kỷ chi Aristolochia. Còn ngày nay thì phòng kỷ chủ yếu sản xuất ở Hán Khẩu nên gọi là hán phòng kỷ, nó là Stephania spp.
Chi Bình vôi hay chi Thiên kim đằng (danh pháp khoa học: Stephania, đồng nghĩa: Perichasma) là một chi thực vật có hoa trong họ Biển bức cát (Menispermaceae hay còn gọi là họ Tiết dê), có nguồn gốc ở miền đông và nam châu Á cũng như Australasia. Chúng là các loài cây thân thảo dạng dây leo, thường xanh, cao tới 4 m, với thân củ dạng gỗ phình to, trong dân gian gọi là củ. Các lá mọc thành vòng xoắn trên thân cây, hình khiên với cuống lá gắn gần trung tâm của lá. Hoa nhỏ, khác gốc, màu vàng cam tụ tập thành tán kép. Quả hình cầu dẹt, khi chín màu đỏ, chứa một hạt, hình móng ngựa, có gai. Tên gọi dân dã nhất trong tiếng Việt là bình vôi. Tuy nhiên, nhiều loài có các tên gọi địa phương đôi khi trùng nhau. PlantSystematics.org liệt kê 120 danh pháp cho chi này.
Một loài là S. tetrandra thuộc về 50 vị thuốc cơ bản được sử dụng trong Đông y, nó được gọi với tên dược là phòng kỷ hay phấn phòng kỷ, tuy nhiên tên gọi phòng kỷ rất dễ gây nhầm lẫn, do nó còn được dùng để chỉ ít nhất là bốn loài khác nữa là mộc phòng kỷ (Cocculus trilobus), mao phòng kỷ (Sinomenium acutum thứ cinerascens) (cùng họ Tiết dê), cũng như quảng phòng kỷ (Aristolochia fangchi) và quảng đông mộc phòng kỷ (Aristolochia westlandi) thuộc họ Mộc hương nam (Aristolochiaceae) trong bộ Hồ tiêu (Piperales) với nhiều tính chất dược học khác hẳn nhau.
По информации базы данных The Plant List (2013), род включает 43 вида[4]:
По информации базы данных The Plant List (2013), род включает 43 вида:
Stephania abyssinica (Quart.-Dill. & A.Rich.) Walp. Stephania brachyandra Diels Stephania brevipedunculata C.Y.Wu & D.D.Tao Stephania capitata (Blume) Spreng. Stephania cephalantha Hayata Stephania chingtungensis H.S.Lo Stephania cyanantha Welw. ex Hiern Stephania delavayi Diels Stephania dentifolia H.S.Lo & M.Yang Stephania dicentrinifera H.S.Lo & M.Yang Stephania dielsiana Y.C.Wu — Стефания Дильса Stephania dinklagei (Engl.) Diels Stephania dolichopoda Diels Stephania ebracteata S.Y.Zhao & H.S.Lo Stephania elegans Hook.f. & Thomson — Стефания изящная Stephania epigaea H.S.Lo Stephania excentrica H.S.Lo Stephania forsteri (DC.) A.Gray — Стефания Форстера Stephania glabra (Roxb.) Miers — Стефания гладкая Stephania gracilenta Miers Stephania hainanensis H.S.Lo & Y.Tsoong Stephania herbacea Gagnep. — Стефания травянистая Stephania hernandiifolia (Willd.) Walp. — Стефания гернандиелистная Stephania intermedia H.S.Lo Stephania japonica (Thunb.) Miers — Стефания японская Stephania kuinanensis H.S.Lo & M.Yang Stephania kwangsiensis H.S.Lo Stephania lincangensis H.S.Lo & M.Yang Stephania longa Lour. — Стефания длинная Stephania longipes H.S.Lo Stephania macrantha H.S.Lo & M.Yang Stephania mashanica H.S.Lo & B.N.Chang Stephania merrillii Diels Stephania micrantha H.S.Lo & M.Yang Stephania miyiensis S.Y.Zhao & H.S.Lo Stephania officinarum H.S.Lo & M.Yang Stephania sinica Diels — Стефания китайская Stephania subpeltata H.S.Lo Stephania succifera H.S.Lo & Y.Tsoong Stephania sutchuenensis H.S.Lo Stephania tetrandra S.Moore — Стефания четырёхтычинковая Stephania viridiflavens H.S.Lo & M.Yang Stephania yunnanensis H.S.Lo Большое число видовых названий (более семидесяти) этого рода в The Plant List (2013) имеют статус unresolved name, то есть относительно них нельзя однозначно сказать, следует ли их использовать — либо их следует свести в синонимику других видов. В частности, такой статус имеет в этой базе данных и название Stephania rotunda Lour., указанное в специализированной базе данных Index Nominum Genericorum как типовой вид данного рода.千金藤属(学名:Stephania)是防已科下的一个属,为攀援状灌木植物。该属共有50种,分布于东半球热带地区。[1]