Ajania rupestris (イワインチン, iwa-inchin) is a species of flowering plant in the family Asteraceae that is endemic to Honshū, Japan.[1]: 211 [4]
First described in 1910 by Japanese botanists Jinzō Matsumura and Gen-ichi Koidzumi, as Chrysanthemum rupestre,[2]: 121 in 1978 Siro Kitamura (北村四郎) transferred the taxon from Chrysanthemum to Dendranthema, as Dendranthema rupestre,[3]: 168 then in 1983 Albert Akramovich Muldashev transferred it to the genus Ajania, the new combination being Ajania rupestris.[1]: 211
Ajania rupestris occurs from southern Tōhoku to the Chūbu region.[4]
Ajania rupestris (イワインチン, iwa-inchin) is a species of flowering plant in the family Asteraceae that is endemic to Honshū, Japan.: 211
Ajania rupestris là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Matsum. & Koidz.) Muldashev mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.[1]
Ajania rupestris là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Matsum. & Koidz.) Muldashev mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.