Plants from the eastern and southern parts of the range of Aquilegia desertorum have usually been considered a distinct species, A . triternata , mainly because of their longer sepals and petal blades (sepals narrowly ovate to lanceolate, 12-20 × 4-8 mm, apex acuminate, petal blades 6-12 mm in A . triternata versus sepals ovate or elliptic-ovate, 7-13 × 3-6 mm, apex obtuse or acute, petal blades 3-5 mm in A . desertorum in the strict sense). These sepal and petal types intergrade over much of central Arizona, however, and other characteristics supposedly diagnostic for A . triternata (leaves not glaucous, 3×-ternately compound) are scarcely correlated with the flower characteristics or with one another.
The Navaho-Kayenta used Aquilegia desertorum as an aid in ceremonies (D. E. Moerman 1986).
Aquilegia desertorum là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được (M.E.Jones) Cockerell ex A.Heller mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.[1]
Aquilegia desertorum là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được (M.E.Jones) Cockerell ex A.Heller mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.