Gobiodon és un gènere de peixos de la família dels gòbids i de l'ordre dels perciformes.[2]
Gobiodon és un gènere de peixos de la família dels gòbids i de l'ordre dels perciformes.
Gobiodon ist eine Fischgattung aus der Familie der Grundeln. Die Arten dieser Gattung leben in den Korallenriffen des Indopazifik versteckt in ästigen Steinkorallen (Scleractinia) der Gattung Acropora und der Familie Pocilloporidae, oft vergesellschaftet mit Pelzgroppen und Porzellankrebsen. Die schlechten Schwimmer leben ständig zwischen den Ästen und verteidigen die Korallen gegen Fressfeinde wie Falterfische und Feilenfische. Zum Laichen nagen sie ein kleines Stück Korallengewebe ab und kleben ihre Eier an die kahle Stelle. Die Haut der Korallengrundeln ist schuppenlos und mit einem giftigen Schleim bedeckt, der sie vor Fressfeinden schützt. Sie werden 2 bis 6,5 Zentimeter groß. Korallengrundeln leben von Zooplankton, auch von solchem das die Korallenpolypen schon zum eigenen Verzehr eingefangen haben.
Nahe verwandt ist die Gattung Paragobiodon, deren Kopf mit kleinen Stacheln bedeckt ist und die auch die gleiche Lebensweise hat.
Gobiodon ist eine Fischgattung aus der Familie der Grundeln. Die Arten dieser Gattung leben in den Korallenriffen des Indopazifik versteckt in ästigen Steinkorallen (Scleractinia) der Gattung Acropora und der Familie Pocilloporidae, oft vergesellschaftet mit Pelzgroppen und Porzellankrebsen. Die schlechten Schwimmer leben ständig zwischen den Ästen und verteidigen die Korallen gegen Fressfeinde wie Falterfische und Feilenfische. Zum Laichen nagen sie ein kleines Stück Korallengewebe ab und kleben ihre Eier an die kahle Stelle. Die Haut der Korallengrundeln ist schuppenlos und mit einem giftigen Schleim bedeckt, der sie vor Fressfeinden schützt. Sie werden 2 bis 6,5 Zentimeter groß. Korallengrundeln leben von Zooplankton, auch von solchem das die Korallenpolypen schon zum eigenen Verzehr eingefangen haben.
Gobiodon is a genus of gobies also known as coral gobies or "clown gobies" (which can also mean the related genus Microgobius). Generally, coral gobies, unlike the rest of the family Gobiidae, are not burrowers, but instead prefer to inhabit the branches of certain Acropora or similar hard corals.
As a group, they have a general fusiform shape and are small, most ranging about 6 cm, though there are exceptions.
Gobiodon burdigalicus from the Burdigalian (Miocene) of southwestern India is the first fossil (otoliths) record of this genus.[1]
Gobiodon is a genus of gobies also known as coral gobies or "clown gobies" (which can also mean the related genus Microgobius). Generally, coral gobies, unlike the rest of the family Gobiidae, are not burrowers, but instead prefer to inhabit the branches of certain Acropora or similar hard corals.
As a group, they have a general fusiform shape and are small, most ranging about 6 cm, though there are exceptions.
Gobiodon burdigalicus from the Burdigalian (Miocene) of southwestern India is the first fossil (otoliths) record of this genus.
Gobiodon acicularis Harold & R. Winterbottom, 1995 (Needlespine coral goby) Gobiodon albofasciatus Sawada & R. Arai, 1972 (Whitelined coral goby) Gobiodon aoyagii Shibukawa, T. Suzuki & Aizawa, 2013 Gobiodon ater Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013 (Black coralgoby) Gobiodon atrangulatus Garman, 1903 Gobiodon axillaris De Vis, 1884 Gobiodon bilineatus Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013 (Two-lined coralgoby) Gobiodon brochus Harold & R. Winterbottom, 1999 Gobiodon ceramensis (Bleeker, 1853) Gobiodon citrinus (Rüppell, 1838) (Poison goby) Gobiodon fulvus Herre, 1927 Gobiodon fuscoruber Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013 (Brown-red coralgoby) Gobiodon heterospilos Bleeker, 1856 Gobiodon histrio (Valenciennes, 1837) (Broad-barred goby) Gobiodon irregularis Herler, Bogorodsky & T. Suzuki, 2013 (Rufous coralgoby) Gobiodon micropus Günther, 1861 Gobiodon multilineatus H. L. Wu, 1979 Gobiodon oculolineatus H. L. Wu, 1979 Gobiodon okinawae Sawada, R. Arai & T. Abe, 1972 (Okinawa goby) Gobiodon prolixus R. Winterbottom & Harold, 2005 Gobiodon quinquestrigatus (Valenciennes, 1837) (Five-lined coral goby) Gobiodon reticulatus Playfair (fr), 1867 (Reticulate goby) Gobiodon rivulatus (Rüppell, 1830) (Rippled coral goby) Gobiodon spilophthalmus Fowler, 1944 Gobiodon winterbottomi T. Suzuki, Ko. Yano & Senou, 2012 Gobiodon burdigalicus Carolin, Bajpai, Maurya & Schwarzhans, 2022 (otolith-based fossil species)Gobiodon es un género de peces de la familia de los Gobiidae en el orden de los perciformes.[1]
Gobiodon on tokkojen (Gobiidae) heimoon kuuluva kalasuku. Sukuun kuuluu melko pieniä, tavallisesti alle kymmenen senttimetrin mittaisia lajeja.
Sukuun kuuluu FishBasen mukaan 27 kalalajia.[1] Alla on joitakin:
Gobiodon on tokkojen (Gobiidae) heimoon kuuluva kalasuku. Sukuun kuuluu melko pieniä, tavallisesti alle kymmenen senttimetrin mittaisia lajeja.
Gobiodon est un genre de poissons de la famille des gobiidés (les « gobies »), appartenant à l'ordre des Perciformes.
Selon World Register of Marine Species (25 février 2015)[2] :
Gobiodon est un genre de poissons de la famille des gobiidés (les « gobies »), appartenant à l'ordre des Perciformes.
Gobiodon is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van grondels (Gobiidae).[1] Het geslacht is voor het eerst wetenschappelijk beschreven in 1856 door Bleeker.
Gobiodon is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van grondels (Gobiidae). Het geslacht is voor het eerst wetenschappelijk beschreven in 1856 door Bleeker.
Gobiodon - rodzaj ryb z rodziny babkowatych.
Gatunki zaliczane do tego rodzaju [2]:
Gobiodon - rodzaj ryb z rodziny babkowatych.
Gobiodon é um gênero de góbios que pertencem a família Gobiidae, é um gênero nativo da região do Indo-Pacífico. Frequentemente são encontrados no comércio de aquários como o Gobiodon okinawae.[1]
Atualmente são conhecidas 27 espécies que pertencem a este gênero:[2]
Gobiodon é um gênero de góbios que pertencem a família Gobiidae, é um gênero nativo da região do Indo-Pacífico. Frequentemente são encontrados no comércio de aquários como o Gobiodon okinawae.
Gobiodon — рід бичків, відомий також як кораловий бичок, або бичок-клоун.
Gobiodon là một chi của Họ Cá bống trắng. Một số loài trong chi này được ghi nhận là đã có hiện tượng cộng sinh với san hô để giúp chống lại tảo độc khi san hô phát tín hiệu bằng cách chúng sẽ ăn rong biển chứa tảo độc đồng thời cũng giúp chúng tăng chất độc ở da để tự vệ trước kẻ săn mồi.
Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2][3][4]
Trong số các loài cá bống của chi này thì có loài Gobiodon histrio đáng chú ý bởi chúng được ghi nhận rằng là loài cá bống giúp san hô chống lại tảo độc. Cá bống Gobiodon histrio sẽ phản ứng với một tín hiệu hóa học được giải phóng từ san hô, khi san hô tiếp xúc với một loại tảo độc màu xanh lá cây rực rỡ và cắn lại những tán lá xâm lấn này. Cả cá bống Gobiodon histrio và cá bống Paragobiodon echinocephalus cắn lại rong biển cho đến khi nó không còn chạm vào ngôi nhà san hô của chúng. Sau mỗi lần trợ giúp san hô chống lại rong biển, chất độc trên da cá bống Gobiodon histrio đã tăng mạnh làm choáng kẻ săn môi gấp đôi so với bình thường. Cá bống histrio đã nuốt rong biển khi cắn vào nó.
Gobiodon là một chi của Họ Cá bống trắng. Một số loài trong chi này được ghi nhận là đã có hiện tượng cộng sinh với san hô để giúp chống lại tảo độc khi san hô phát tín hiệu bằng cách chúng sẽ ăn rong biển chứa tảo độc đồng thời cũng giúp chúng tăng chất độc ở da để tự vệ trước kẻ săn mồi.