dcsimg

Stegastes gascoynei ( الكتالونية )

المقدمة من wikipedia CA

Stegastes gascoynei és una espècie de peix de la família dels pomacèntrids i de l'ordre dels perciformes.

Morfologia

Els mascles poden assolir els 15 cm de longitud total.[2]

Distribució geogràfica

Es troba al sud del Mar del Corall, Austràlia, Nova Caledònia i Nova Zelanda.[2]

Referències

  1. BioLib
  2. 2,0 2,1 FishBase (anglès)

Bibliografia

  • Allen, G.R. i A.R. Emery, 1985. A review of the pomacentrid fishes of the genus Stegastes from the Indo-Pacific, with descriptions of two new species. Indo-Pacific Fishes (3):31.
  • Helfman, G., B. Collette i D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts (Estats Units), 1997.
  • Moyle, P. i J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a edició, Upper Saddle River (Nova Jersey, Estats Units): Prentice-Hall. Any 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a edició. Nova York, Estats Units: John Wiley and Sons. Any 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a edició, Londres: Macdonald. Any 1985.
  • Whitley, G. P. 1964. Fishes from the Coral Sea and the Swain Reefs. Rec. Aust. Mus. v. 26 (no. 5): 145-195, Pls. 8-10.

Enllaços externs

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Autors i editors de Wikipedia
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia CA

Stegastes gascoynei: Brief Summary ( الكتالونية )

المقدمة من wikipedia CA

Stegastes gascoynei és una espècie de peix de la família dels pomacèntrids i de l'ordre dels perciformes.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Autors i editors de Wikipedia
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia CA

Coral Sea gregory ( الإنجليزية )

المقدمة من wikipedia EN

The Coral Sea gregory, Stegastes gascoynei, is a damselfish of the family Pomacentridae in the western Pacific Ocean at depths between 1 and 30 m. Its length is up to 15 cm.[2] The specific name commemorates the Royal Australian Navy River-class frigate HMAS Gascoyne, from which the type specimen was collected.[3]

References

  1. ^ Fricke, R. (2017) [errata version of 2010 assessment]. "Stegastes gascoynei". IUCN Red List of Threatened Species. 2010: e.T154732A115228454. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T154732A4621154.en.
  2. ^ Froese, Rainer; Pauly, Daniel (eds.) (2006). "Stegastes gascoynei" in FishBase. May 2006 version.
  3. ^ Christopher Scharpf & Kenneth J. Lazara (29 August 2018). "Subseries OVALENTARIA (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAE". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf and Kenneth J. Lazara. Retrieved 12 October 2018.
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia authors and editors
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia EN

Coral Sea gregory: Brief Summary ( الإنجليزية )

المقدمة من wikipedia EN

The Coral Sea gregory, Stegastes gascoynei, is a damselfish of the family Pomacentridae in the western Pacific Ocean at depths between 1 and 30 m. Its length is up to 15 cm. The specific name commemorates the Royal Australian Navy River-class frigate HMAS Gascoyne, from which the type specimen was collected.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia authors and editors
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia EN

Stegastes gascoynei ( الإسبانية، القشتالية )

المقدمة من wikipedia ES

Stegastes gascoynei es una especie de peces de la familia Pomacentridae en el orden de los Perciformes.

Morfología

Los machos pueden llegar alcanzar los 15 cm de longitud total.[1]

Hábitat

Es un pez de mar.

Distribución geográfica

Se encuentra al sur del Mar del Coral, Australia, Nueva Caledonia y Nueva Zelanda.

Referencias

  1. FishBase (en inglés)

Bibliografía

  • Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, núm. 1, vol. 1-3. California Academy of Sciences. San Francisco, California, Estados Unidos. 2905. ISBN 0-940228-47-5.
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos : T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos , 1997.
  • Hoese, D.F. 1986: . A M.M. Smith y P.C. Heemstra (eds.) Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín, Alemania.
  • Maugé, L.A. 1986. A J. Daget, J.-P. Gosse y D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB, Bruselas; MRAC, Tervuren, Flandes; y ORSTOM, París, Francia. Vol. 2.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.

 title=
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Autores y editores de Wikipedia
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia ES

Stegastes gascoynei: Brief Summary ( الإسبانية، القشتالية )

المقدمة من wikipedia ES

Stegastes gascoynei es una especie de peces de la familia Pomacentridae en el orden de los Perciformes.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Autores y editores de Wikipedia
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia ES

Stegastes gascoynei ( الباسكية )

المقدمة من wikipedia EU

Stegastes gascoynei Stegastes generoko animalia da. Arrainen barruko Pomacentridae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Stegastes gascoynei FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipediako egileak eta editoreak
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia EU

Stegastes gascoynei: Brief Summary ( الباسكية )

المقدمة من wikipedia EU

Stegastes gascoynei Stegastes generoko animalia da. Arrainen barruko Pomacentridae familian sailkatzen da.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipediako egileak eta editoreak
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia EU

Stegastes gascoynei ( البلجيكية الهولندية )

المقدمة من wikipedia NL

Vissen

Stegastes gascoynei is een straalvinnige vissensoort uit de familie van rifbaarzen of koraaljuffertjes (Pomacentridae).[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1964 door Whitley.

De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009. De omvang van de populatie is volgens de IUCN dalend.[1]

Bronnen, noten en/of referenties
  1. a b (en) Stegastes gascoynei op de IUCN Red List of Threatened Species.
  2. (en) Stegastes gascoynei. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 10 2011 version. N.p.: FishBase, 2011.
Geplaatst op:
22-10-2011
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia-auteurs en -editors
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia NL

Stegastes gascoynei ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Stegastes gascoynei, thường được gọi là cá thia biển San Hô, là một loài cá biển thuộc chi Stegastes trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964.

Phân bố và môi trường sống

S. gascoynei được phân bố vùng biển nhiệt đới và một số khu vực ôn đới ở phía đông nước Úc: từ phía nam rạn san hô Great Barrier đến Sydney, ngoài khơi đến New ZealandNew Caledonia. Loài này cũng đã được ghi nhận tại biển San Hô, đảo Lord Howe, đảo Norfolkquần đảo Loyalty. S. gascoynei thường sống xung quanh các rạn san hô ở độ sâu khoảng 2 – 30 m[1][2].

Số lượng của loài này đang bị suy giảm[1].

Mô tả

S. gascoynei trưởng thành dài khoảng 15 cm. Thân của S. gascoynei trưởng thành có màu nâu xám; phần bụng lại có màu vàng. Lớp vảy lớn có viền nâu, tạo thành các sọc trên cơ thể. Mống mắt có màu vàng cam. Vây bụng và vây hậu môn có màu vàng cam. Vây ngực cũng có màu vàng cam, và có một đốm đen. Thỉnh thoảng có vài chấm màu xanh tím[2][3].

Số ngạnh ở vây lưng: 12; Số vây tia mềm ở vây lưng: 14 - 16; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 13 - 14[2].

S. gascoynei ăn tạp, thức ăn là rong tảo và các động vật không xương sống (giun nhiều tơ, thủy tức, bọt biển), kể cả trứng của loài Abudefduf saxatilis vào ban đêm. S. gascoynei sinh sản theo cặp, trứng bám dính vào đáy biển và được bảo vệ bởi cá đực. S. gascoynei có tính lãnh thổ[1][2].

Chú thích

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

Stegastes gascoynei: Brief Summary ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Stegastes gascoynei, thường được gọi là cá thia biển San Hô, là một loài cá biển thuộc chi Stegastes trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI