dcsimg

Calappa philargius ( البلجيكية الهولندية )

المقدمة من wikipedia NL

Calappa philargius is een krabbensoort uit de familie van de Calappidae.[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1758 door Linnaeus.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. Davie, P. (2012). Calappa philargius (Linnaeus, 1758). Geraadpleegd via: World Register of Marine Species op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=209500
Geplaatst op:
21-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia-auteurs en -editors
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia NL

Calappa philargius ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Cúm núm Phila hay còn gọi là cúm núm hay cúm, hay núm biển (Danh pháp khoa học: Calappa philargius) là một loài cua biển trong họ Calappidae, thuộc chi Calappa. Đây là một trong ba loài cúm núm phân bố ở Việt Nam. Loài vật này thường sống nhiều ở các tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam, tuy không có giá trị cao về kinh tế nhưng cúm núm luôn là món ăn ưa thích.

Đặc điểm

Cúm núm có hình dáng giống cua biển, ghẹ biển nhưng phần mai có hình tròn, những chiếc chân, càng nhỏ và ngắn hơn[1] trên mu và càng có màu vàng nhạt xen lẫn màu đà, 2 càng to gồ ghề, hơi dẹp, thân có màu vàng nhạt điểm chấm nâu. Mỗi bên thân mai của cúm núm có 1 gai nhọn nhô ra. Kích cỡ lớn nhất khoảng bằng 4 ngón tay của người lớn. Tuy mình cúm núm ít thịt, thịt chủ yếu ở hai cái càng nhưng lại thơm ngon đậm đà, cúm núm chắc, có nhiều gạch là trong khoảng thời gian từ giữa mùa đông đến ra giêng[2].

Núm biển trông rất giống cua, điểm khác nhau cơ bản là con núm có chiếc càng to nhưng tám que nhỏ hơn, phần thân mảnh mai hơn. Độ ngọt đậm đà tuy không bằng cua nhưng so sánh với ghẹ thì hơn, đặc biệt là cặp càng. Một ưu điểm nữa là loại hải sản này không những bổ dưỡng, giàu can xi[3]. Vỏ cứng, mai màu xám lốm đốm nâu, dưới bụng trắng ngà, càng và que vàng nhạt[4].

Trong ẩm thực

 src=
Cúm núm ở vùng Mũi Né, Việt Nam

Cúm núm có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon như: Rang me, nướng, hấp. Thông thường món cúm núm hấp sả ớt được người dân ưa chuộng nhất vì vừa ngon vừa đơn giản. Cúm núm khác với cua ghẹ, những cái ngoe rất nhỏ và mềm nên phải dùng chiếc đũa đâm vào phần dưới yếm để tách ra. Phần mu của cúm núm chứa đầy gạch, gỡ ra[2] Cúm được tách mai, vặt hết càng và que sau khi đã rửa sạch. Bắc chảo với một ít dầu lên bếp, đợi nóng thì bỏ cúm vào rang với muối[5].

Cúm núm sinh trưởng nhiều và ngon nhất là trong khoảng thời gian từ đầu mùa xuân đến hết hè. Đây là lúc những con cúm cho thịt chắc, ngọt và có nhiều gạch đầy hấp dẫn. Cúm núm sống ven biển gần bờ nên đánh bắt chúng khá dễ, chỉ cần thả mồi dụ chúng bu lại thành đàn là có thể dùng vợt xúc, hoặc canh những con cúm theo sóng biển tràn lên bờ, khi sóng rút chúng đùn xuống cát, nhanh tay moi cát là dễ dàng bắt được[1][1]. Đến mùa cúm múm, hầu hết ngư dân hành nghề lưới cước ở các xã ven biển huyện Bình Sơn đều đánh bắt, song nhiều nhất là ngư dân hành nghề lưới ghẹ.

Tham khảo

  1. ^ a ă â “Lạ miệng với cúm núm hấp sả - Ngôi sao”. Chuyên mục văn hoá giải trí của VnExpress. Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ a ă “Cúm núm-Món ăn dân dã của ngư dân vùng biển”. Báo Điện tử Quảng Ngãi. Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ “Món ngon từ núm biển”. Thanh Niên Online. Truy cập 9 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “Cúm núm rang me”. Thanh Niên Online. Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ “Về Sa Huỳnh 'săn' tiểu huỳnh đế và cúm núm”. infonet.vn. 23 tháng 8 năm 2015. Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

Calappa philargius: Brief Summary ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Cúm núm Phila hay còn gọi là cúm núm hay cúm, hay núm biển (Danh pháp khoa học: Calappa philargius) là một loài cua biển trong họ Calappidae, thuộc chi Calappa. Đây là một trong ba loài cúm núm phân bố ở Việt Nam. Loài vật này thường sống nhiều ở các tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam, tuy không có giá trị cao về kinh tế nhưng cúm núm luôn là món ăn ưa thích.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

逍遥馒头蟹 ( الصينية )

المقدمة من wikipedia 中文维基百科
二名法 Calappa philargius
(Linnaeus, 1758)[1]

逍遥馒头蟹学名Calappa philargius)为馒头蟹科馒头蟹属的动物。分布于朝鲜日本印度尼西亚新加坡丹老群岛波斯湾红海台湾岛以及中国大陆广东海南岛福建等地,生活环境为海水,一般栖息于水深30-100米的沙质或泥沙质的底上。[1]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 中国科学院动物研究所. 逍遥馒头蟹. 《中国动物物种编目数据库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-04-28]. (原始内容存档于2013-12-03).
 src= 维基物种中的分类信息:逍遥馒头蟹  src= 维基共享资源中相关的多媒体资源:逍遥馒头蟹 小作品圖示这是一篇螃蟹小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
维基百科作者和编辑
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia 中文维基百科

逍遥馒头蟹: Brief Summary ( الصينية )

المقدمة من wikipedia 中文维基百科

逍遥馒头蟹(学名:Calappa philargius)为馒头蟹科馒头蟹属的动物。分布于朝鲜日本印度尼西亚新加坡丹老群岛波斯湾红海台湾岛以及中国大陆广东海南岛福建等地,生活环境为海水,一般栖息于水深30-100米的沙质或泥沙质的底上。

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
维基百科作者和编辑
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia 中文维基百科