Limnonectes limborgi és una espècie de granota que viu a Birmània.
Limnonectes limborgi is a species of frog in the Dicroglossidae. It is found in Burma, Thailand, Cambodia, Laos, and Vietnam; it might well occur in Northeast India and Yunnan, China.[2] It is a small frog, males being 30–38 mm (1.2–1.5 in) and females 28–36 mm (1.1–1.4 in) snout-vent length.[3]
Taxonomic work by Robert F. Inger and Bryan L. Stuart in 2010[3] on Limnonectes hascheanus and L. limborgi has led to better understanding of these similar species — L. limborgi has been considered a junior synonym of L. hascheanus.[2] While the species are morphologically similar, mainly differing in body size (L. hascheanus being smaller), they are genetically distinct.[3] This taxonomic work has also led to redefinition of ranges of both species, and the range of L. limborgi (as presently defined) is much broader[2] than what was reported in the latest (2004) IUCN assessment for this species when it was considered "Data Deficient".[1] However, L. limborgi may in fact consist of several species.[3]
Limnonectes limborgi has nidicolous development: eggs are oviposited terrestrially in a nest; the larvae hatch in the nest and are free-living but non-feeding. Male frogs attend the nest; their skin secretions might inhibit fungal or bacterial infections.[4] This contrast to the earlier belief that Limnonectes limborgi has direct development, i.e., no free-swimming tadpole stage, and hatching as tiny full-formed frogs. Notice that this phenomenon is originally reported for L. hascheanus, but the observations came outside the range of that species, and probably apply to L. limborgi (as currently defined).[3]
Limnonectes limborgi is a species of frog in the Dicroglossidae. It is found in Burma, Thailand, Cambodia, Laos, and Vietnam; it might well occur in Northeast India and Yunnan, China. It is a small frog, males being 30–38 mm (1.2–1.5 in) and females 28–36 mm (1.1–1.4 in) snout-vent length.
Limnonectes limborgi es una especie de anfibio anuro de la familia Dicroglossidae. Se distribuye por el sudeste asiático: Birmania, Tailandia, Laos, Camboya y Vietnam. Probablemente se encuentre también en Yunnan (China) y en la India.[1][2]
Es una rana terrestre que habita en la hojarasca en las cercanías de arroyos en zonas de bosque. Se encuentra diversos tipos de bosques, incluyendo bosques secundarios. Su rango altitudinal comprende desde los 220 hasta los 1010 metros de altitud. Pone hasta 15 huevos en pequeñas depresiones del terreno cubiertas de hojaraca. Los renacuajos se desarrollan en esos nidos. La taxonomía de esta especie no esta clara y puede ser que bajo este nombre se incluya más de una especie.[1]
Limnonectes limborgi es una especie de anfibio anuro de la familia Dicroglossidae. Se distribuye por el sudeste asiático: Birmania, Tailandia, Laos, Camboya y Vietnam. Probablemente se encuentre también en Yunnan (China) y en la India.
Es una rana terrestre que habita en la hojarasca en las cercanías de arroyos en zonas de bosque. Se encuentra diversos tipos de bosques, incluyendo bosques secundarios. Su rango altitudinal comprende desde los 220 hasta los 1010 metros de altitud. Pone hasta 15 huevos en pequeñas depresiones del terreno cubiertas de hojaraca. Los renacuajos se desarrollan en esos nidos. La taxonomía de esta especie no esta clara y puede ser que bajo este nombre se incluya más de una especie.
Limnonectes limborgi Limnonectes generoko animalia da. Anfibioen barruko Dicroglossidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Limnonectes limborgi Limnonectes generoko animalia da. Anfibioen barruko Dicroglossidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Limnonectes limborgi est une espèce d'amphibiens de la famille des Dicroglossidae[1].
Cette espèce se rencontre en Birmanie, en Thaïlande, au Laos, au Cambodge et au Viêt Nam[1].
L'holotype de Limnonectes limborgi mesure 24 mm[2].
Cette espèce est nommée en l'honneur de Gustaf Arthur Ossian Limborg (1848-1908)[3].
Limnonectes limborgi est une espèce d'amphibiens de la famille des Dicroglossidae.
Limnolectes limborgi is een kikkersoort uit de familie Dicroglossidae.[2]
De soort werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven in 1892 door William Lutley Sclater als Rana limborgi.[3] De soortaanduiding limborgi is een eerbetoon aan de bioloog Gustaf Arthur Ossian Limborg (1848 - 1908), die een specimen van de soort verzamelde in Tenasserim (thans Tanintharyi in Myanmar).
Limnonectes limborgi komt voor in delen van Azië en leeft in de landen Cambodja, Laos, Myanmar, Thailand en Vietnam.[4] De IUCN-status van de soort is "onzeker" omdat er geen recente gegevens beschikbaar zijn over het exacte verspreidingsgebied, de populatiegrootte of de ecologische vereisten van de soort.
Referenties
Bronnen
Limnonectes limborgi é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
É endémica de Myanmar.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude, rios, marismas de água doce e marismas intermitentes de água doce.[1]
Limnonectes limborgi é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
É endémica de Myanmar.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude, rios, marismas de água doce e marismas intermitentes de água doce.
Limnonectes limborgi là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Miến Điện.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Tình trạng bảo tồn của nó hiện chưa đủ thông tin.
Limnonectes limborgi là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Miến Điện.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Tình trạng bảo tồn của nó hiện chưa đủ thông tin.