Phyllonorycter populifoliella is a moth of the family Gracillariidae. It is known from all of Europe, except the British Isles.
Adults are on wing in two generations per year, from April to May and in again from August to September.[2]
The larvae feed on Populus x canadensis, Populus deltoides, Populus euramericana and Populus nigra. They mine the leaves of their host plant. They create a lower surface tentiform mine, without a fold. Pupation takes place in a round cocoon within the mine. The frass is deposited in a corner of the mine.[3] The pupa of the second generation hibernates.
Phyllonorycter populifoliella is a moth of the family Gracillariidae. It is known from all of Europe, except the British Isles.
Adults are on wing in two generations per year, from April to May and in again from August to September.
The larvae feed on Populus x canadensis, Populus deltoides, Populus euramericana and Populus nigra. They mine the leaves of their host plant. They create a lower surface tentiform mine, without a fold. Pupation takes place in a round cocoon within the mine. The frass is deposited in a corner of the mine. The pupa of the second generation hibernates.
De grijze populierenvouwmot (Phyllonorycter populifoliella) is een vlinder uit de familie mineermotten (Gracillariidae). De wetenschappelijke naam is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1833 door Treitschke.
De soort komt voor in Europa.
Bronnen, noten en/of referentiesPhyllonorycter populifoliella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ British Isles.
Con trưởng thành bay vào two generations per year, từ tháng 4 đến tháng 5 và in again từ tháng 8 đến tháng 9.[2]
Ấu trùng ăn Populus x canadensis, Populus deltoides, Populus euramericana và Populus nigra. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. They create a lower surface tentiform mine, without a fold. Pupation takes place in a round cocoon withtrong mine. The frass is deposited in a corner of the mine.[3] The pupa of the second generation hibernates.
Phyllonorycter populifoliella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ British Isles.
Con trưởng thành bay vào two generations per year, từ tháng 4 đến tháng 5 và in again từ tháng 8 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn Populus x canadensis, Populus deltoides, Populus euramericana và Populus nigra. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. They create a lower surface tentiform mine, without a fold. Pupation takes place in a round cocoon withtrong mine. The frass is deposited in a corner of the mine. The pupa of the second generation hibernates.