dcsimg

Charaxes etesipe ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Charaxes etesipe (tên tiếng Anh: Charaxes Savannah) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở tropical châu Phi.

Sải cánh dài 35–38 mm đối với con đực và 37–40 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 10 và từ tháng 3 đến tháng 6. Có hai lứa trưởng thành một năm.[2]

The larvae of ssp. tavetensis feed on Afzelia quanzensis, Dalbergia nitidula, Securidaca longipeduncularisMargaritaria discoidea. Other subspecies have been recorded on EntadaAfzelia quanzensis.

Phụ loài

  • Charaxes etesipe etesipe (Sierra Leone, Ivory coast, Liberia, Benin, Togo, Ghana, Nigeria, miền nam Chad, miền nam Sudan, miền bắc Angola, Uganda, miền bắc Kenya)
  • Charaxes etesipe abyssinicus Rothschild & Jordan, 1900 (Ethiopia (phía tây của Rift))
  • Charaxes etesipe gordoni van Someren, 1935 (Kenya (phía đông bắc của núi Kenya))
  • Charaxes etesipe patrizii Storace, 1949 (Somalia)
  • Charaxes etesipe pemba van Someren, 1966 (đảo Pemba)
  • Charaxes etesipe shaba Berger, 1981 (Zaire (Shaba))
  • Charaxes etesipe tavetensis Rothschild, 1894 (Malawi, Mozambique, bờ biển của Kenya, Tanzania, Nam Phi)
  • Charaxes etesipe hercules Turlin & Lequeux, 2002 (Uganda)

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Charaxes, Site of Markku Savela
  2. ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.

Tham khảo

 src= Wikispecies có thông tin sinh học về Charaxes etesipe  src= Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Charaxes etesipe


Hình tượng sơ khai Bài viết về bướm giáp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

Charaxes etesipe: Brief Summary ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Charaxes etesipe (tên tiếng Anh: Charaxes Savannah) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở tropical châu Phi.

Sải cánh dài 35–38 mm đối với con đực và 37–40 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 10 và từ tháng 3 đến tháng 6. Có hai lứa trưởng thành một năm.

The larvae of ssp. tavetensis feed on Afzelia quanzensis, Dalbergia nitidula, Securidaca longipeduncularisMargaritaria discoidea. Other subspecies have been recorded on EntadaAfzelia quanzensis.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI