dcsimg

Description ( الإنجليزية )

المقدمة من eFloras
Rhizome horizontal, ginger-shaped, variable in length, ca. 2 cm thick; transverse section yellow; roots slender, fibrous. Stem twining to left, glabrous, sometimes densely and shortly yellow hairy. Leaves alternate, simple; petiole 4--7 cm; leaf blade drying blackish, triangular to ovate or ovate-lanceolate, 5--19(--22) × 3--13(--16) cm, usually membranous, abaxially sometimes hispidulous especially along veins, base cordate to subtruncate, margin subentire or slightly undulate, sometimes transparent, apex acuminate. Male spikes solitary or 2 or 3 together. Male flowers: solitary or in cymules of 2 or 3, sessile; bracts ovate-lanceolate; bracteoles ovate; perianth yellow, usually drying black, saucer-shaped; stamens 3, inserted in perianth tube, filaments short, anthers ovoid, connectives elongate at anthesis, fork-shaped; staminodes filiform. Female spike solitary, to 5 cm. Female flowers: staminodes present; ovary terete. Capsule reflexed, brown, shiny, broadly obovoid or ellipsoid, usually somewhat angular, 1.6--2.1 cm, apex truncate; wings 0.8--1.1 cm wide. Seeds inserted near middle of capsule, winged all round. Fl. May--Aug, fr. Jun--Oct.
ترخيص
cc-by-nc-sa-3.0
حقوق النشر
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
الاقتباس الببليوغرافي
Flora of China Vol. 24: 281 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
المصدر
Flora of China @ eFloras.org
محرر
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
المشروع
eFloras.org
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
eFloras

Distribution ( الإنجليزية )

المقدمة من eFloras
S Anhui, Fujian, N Guangdong, NE Guangxi, Guizhou, S Henan, Hubei, Hunan, Jiangxi, W Sichuan, N Taiwan, Yunnan, Zhejiang [India, Laos, Myanmar, Thailand, Vietnam].
ترخيص
cc-by-nc-sa-3.0
حقوق النشر
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
الاقتباس الببليوغرافي
Flora of China Vol. 24: 281 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
المصدر
Flora of China @ eFloras.org
محرر
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
المشروع
eFloras.org
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
eFloras

Habitat ( الإنجليزية )

المقدمة من eFloras
Mixed forests, secondary Quercus forests, scrub forests, mountain slopes; 200--3200 m.
ترخيص
cc-by-nc-sa-3.0
حقوق النشر
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
الاقتباس الببليوغرافي
Flora of China Vol. 24: 281 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
المصدر
Flora of China @ eFloras.org
محرر
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
المشروع
eFloras.org
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
eFloras

Nần nghệ ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Nần nghệ hay nần vàng, từ collet (danh pháp hai phần: Dioscorea collettii) là loài thực vật thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Nần nghệ là loài bản địa của Trung Quốc, Đài Loan, Myanma, Ấn Độ.[1] Tại Việt Nam, loài này có phân bố ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).[2]

Có hai phân loài đã được công nhận gồm:[1]

  • Dioscorea collettii var. collettii (tên đồng nghĩa: Dioscorea kelungensis Hayata)
  • Dioscorea collettii var. hypoglauca (tên đồng nghĩa: Dioscorea hypoglauca Palib.)

Rễ nần nghệ chứa từ 2% đến 4% diosgenin. Trong đông y, cao từ thân rễ nần nghệ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesteron trong máu.[2] Tại Việt Nam, các chuyên gia trường đại học Dược Hà Nội nghiên cứu và điều chế sản phẩm từ Nần nghệ ứng dụng vào điều trị các bệnh mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ, tăng huyết áp do mỡ máu cao và xơ vữa động mạch.

  1. Vài nét về đặc điểm thực vật của cây Nần nghệ:

Nần nghệ là loại dây leo quấn trái, sống nhiều năm, có những cặp gai ở gốc cuối lá, thân dễ sống dai và phát triển thành củ, mỗi năm bổ sung thêm 1 đoạn. Cây dễ sống ở miền núi nhấp nhô trên các nương rẫy, các sườn đồi không màu mỡ.

2. Đặc điểm thân rễ Nần nghệ

Thân rễ phát triển thành củ, vỏ mỏng màu vàng nâu. vị đặc biệt, nhớt, lát cắt tươi màu, giòn, phơi khô trắng đục, dai, cứng. Có nhiều rễ và vết tích của rễ để lại, thân rễ đa dạng, lồi lõm. Mùi thơm nồng đặc biệt, vị đắng chát.

3. Lá cây Nần nghệ

Lá hình so le, mép nhẵn, không lông. Guốc cuống lá có 2 gai cong đối xứng, có 7 - 9 gân song song. Hoa nhỏ, đơn tính, khác gốc, gồm 6 cánh, 6 nhị.

Chú thích

  1. ^ a ă Germplasm Resources Information Network. “Dioscorea collettii Hook. f.”. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ a ă Website tra cứu thực vật rừng Việt Nam. “Nần nghệ”. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết về bộ Củ nâu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

Nần nghệ: Brief Summary ( الفيتنامية )

المقدمة من wikipedia VI

Nần nghệ hay nần vàng, từ collet (danh pháp hai phần: Dioscorea collettii) là loài thực vật thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Nần nghệ là loài bản địa của Trung Quốc, Đài Loan, Myanma, Ấn Độ. Tại Việt Nam, loài này có phân bố ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).

Có hai phân loài đã được công nhận gồm:

Dioscorea collettii var. collettii (tên đồng nghĩa: Dioscorea kelungensis Hayata) Dioscorea collettii var. hypoglauca (tên đồng nghĩa: Dioscorea hypoglauca Palib.)

Rễ nần nghệ chứa từ 2% đến 4% diosgenin. Trong đông y, cao từ thân rễ nần nghệ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesteron trong máu. Tại Việt Nam, các chuyên gia trường đại học Dược Hà Nội nghiên cứu và điều chế sản phẩm từ Nần nghệ ứng dụng vào điều trị các bệnh mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ, tăng huyết áp do mỡ máu cao và xơ vữa động mạch.

Vài nét về đặc điểm thực vật của cây Nần nghệ:

Nần nghệ là loại dây leo quấn trái, sống nhiều năm, có những cặp gai ở gốc cuối lá, thân dễ sống dai và phát triển thành củ, mỗi năm bổ sung thêm 1 đoạn. Cây dễ sống ở miền núi nhấp nhô trên các nương rẫy, các sườn đồi không màu mỡ.

2. Đặc điểm thân rễ Nần nghệ

Thân rễ phát triển thành củ, vỏ mỏng màu vàng nâu. vị đặc biệt, nhớt, lát cắt tươi màu, giòn, phơi khô trắng đục, dai, cứng. Có nhiều rễ và vết tích của rễ để lại, thân rễ đa dạng, lồi lõm. Mùi thơm nồng đặc biệt, vị đắng chát.

3. Lá cây Nần nghệ

Lá hình so le, mép nhẵn, không lông. Guốc cuống lá có 2 gai cong đối xứng, có 7 - 9 gân song song. Hoa nhỏ, đơn tính, khác gốc, gồm 6 cánh, 6 nhị.

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
Wikipedia tác giả và biên tập viên
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia VI

叉蕊薯蓣 ( الصينية )

المقدمة من wikipedia 中文维基百科
 src=
本條目存在隱藏的内容,在一些情况下可能损害讀者的閱覽体验。請協助改善條目,以符合维基百科的标准。(2015年9月12日)
一般應該僅由特定標準化模板提供摺疊資料表格,勿因故事劇情或項目混雜而隱藏;內容應該考慮其他方式呈現。重複記載、過度細節與無助了解主題的堆砌內容等需要考慮除去。

叉蕊薯蓣[2]学名Dioscorea collettii)又名南華薯蕷[3],为薯蓣科薯蓣属的植物。分布于印度缅甸以及中国大陆云南四川贵州等地,生长于海拔1,500米至3,200米的地区,常生于沟谷的次生栎树林、山坡、河谷以及灌丛中,目前尚未由人工引种栽培。

变种

叉蕊薯蓣已知有一个变种[1]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 1.2 Dioscorea collettii Hook.f.. In: The Plant List (2013). Version 1.1. Published on the Internet; http://www.theplantlist.org/ [2014-3-7].
  2. ^ 2.0 2.1 昆明植物研究所. 叉蕊薯蓣. 《中国高等植物数据库全库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-02-24]. (原始内容存档于2016-03-05).
  3. ^ 3.0 3.1 南华薯蓣 Dioscorea collettii Hook. f., 1892. 台湾物种名录. 台湾: 中央研究院生物多样性研究中心. [2013-1-24] (繁体中文). 请检查|access-date=中的日期值 (帮助)


小作品圖示这是一篇與植物相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
维基百科作者和编辑
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia 中文维基百科

叉蕊薯蓣: Brief Summary ( الصينية )

المقدمة من wikipedia 中文维基百科

叉蕊薯蓣(学名:Dioscorea collettii)又名南華薯蕷,为薯蓣科薯蓣属的植物。分布于印度缅甸以及中国大陆云南四川贵州等地,生长于海拔1,500米至3,200米的地区,常生于沟谷的次生栎树林、山坡、河谷以及灌丛中,目前尚未由人工引种栽培。

ترخيص
cc-by-sa-3.0
حقوق النشر
维基百科作者和编辑
النص الأصلي
زيارة المصدر
موقع الشريك
wikipedia 中文维基百科