dcsimg

Họ Ruồi hạc ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Ruồi hạc tên khoa học Tipulidae, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ 2–60 mm (0,079–2,362 in), các loài ở khu vực nhiệt đới có thể dài hơn 100 mm (3,9 in).

vương quốc Anh, Ireland, NewfoundlandNova Scotia chúng thường được gọi là daddy longlegs, nhưng tên này cũng có thể đề cập đến 2 nhóm động vật chân khớp không liên quan trong lớp Hình nhện trong bộ Opiliones (đặc biệt ở Hoa KỳCanada) và Pholcus phalangioides Pholcidae (đặc biệt ở Úc). Ấu trùng ruồi hạc châu Âu được gọi là leatherjacket. Ấu trùng này có thể gây hại cho những bãi cỏ khi ăn rễ của các loài cây này.

Nhiều tên gọi khác của ruồi hạc tùy theo khu vực địa lý như mosquito hawk (săn muỗi), mosquito eater (hoặc skeeter eater), gallinipper,[1] gollywhopperwhapper.[1]

Ít nhất 4.250 loài ruồi hạc đã được miêu tả, hầu hết trong số chúng (75%) do Charles Paul Alexander miêu tả.

Các chi

 src=
Ruồi hạc với một cặp haltere (cánh phụ) phía sau hai cánh

Chú thích

Tham khảo

 src= Tra crane fly trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary  src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Ruồi hạc  src= Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Ruồi hạc

Danh sách loài

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Họ Ruồi hạc: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Ruồi hạc tên khoa học Tipulidae, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ 2–60 mm (0,079–2,362 in), các loài ở khu vực nhiệt đới có thể dài hơn 100 mm (3,9 in).

vương quốc Anh, Ireland, NewfoundlandNova Scotia chúng thường được gọi là daddy longlegs, nhưng tên này cũng có thể đề cập đến 2 nhóm động vật chân khớp không liên quan trong lớp Hình nhện trong bộ Opiliones (đặc biệt ở Hoa KỳCanada) và Pholcus phalangioides Pholcidae (đặc biệt ở Úc). Ấu trùng ruồi hạc châu Âu được gọi là leatherjacket. Ấu trùng này có thể gây hại cho những bãi cỏ khi ăn rễ của các loài cây này.

Nhiều tên gọi khác của ruồi hạc tùy theo khu vực địa lý như mosquito hawk (săn muỗi), mosquito eater (hoặc skeeter eater), gallinipper, gollywhopper và whapper.

Ít nhất 4.250 loài ruồi hạc đã được miêu tả, hầu hết trong số chúng (75%) do Charles Paul Alexander miêu tả.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI