Megapodiidae là một họ chim trong bộ Galliformes.[1]
Phát sinh chủng loài các loài còn sinh tồn thuộc họ Megapodiidae dựa theo công trình của John Boyd:[2]
Alecturini
Talegalla
T. jobiensis Meyer 1874
T. cuvieri Lesson 1828
T. fuscirostris Salvadori 1877
Leipoa ocellata Gould 1840
Alectura lathami Gray 1831
A. arfakianus (Salvadori 1877)
A. bruijnii (Oustalet 1880)
Macrocephalon maleo Müller 1846
Eulipoa wallacei (Gray 1861) Ogilvie-Grant 1893
M. cumingii Dillwyn 1853
M. tenimberensis Sclater 1883
M. nicobariensis Blyth 1846
M. laperouse Gaimard 1823
M. layardi Tristram 1879
M. pritchardii Gray 1864
M. bernsteinii Schlegel 1866
M. geelvinkianus Meyer 1874
M. reinwardt Dumont 1823
M. eremita Hartlaub 1868
M. decollatus Oustalet 1878
M. freycinet Gaimard 1823
M. forsteni Gray 1847
Megapodiidae là một họ chim trong bộ Galliformes.