dcsimg

Comments ( Inglês )

fornecido por eFloras
The specimen bears the specific epithet and the relevant number corresponding to its position in Species Plantarum, in the hand writing of Linnaeus, but it is devoid of fruits which Linnaeus describes. However the specimens in Herb. Hermann vol. 2.fol.52 as well as the illustration cited by Linnaeus (Breyn Cent.51.t. 52) are provided with pods.

Soft spongy stems known as Sola are used in hats, floats and are also used as lint.

licença
cc-by-nc-sa-3.0
direitos autorais
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citação bibliográfica
Flora of Pakistan Vol. 0: 339 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
fonte
Flora of Pakistan @ eFloras.org
editor
S. I. Ali & M. Qaiser
projeto
eFloras.org
original
visite a fonte
site do parceiro
eFloras

Description ( Inglês )

fornecido por eFloras
Perennial shrub, up to 3 m tall. Stem glabrous, soft, pith white spongy. Leaf sessile or subsessile, leaflets 61-101, alternate or opposite, 3-13 mm long, 1.5-3 mm broad, linear, oblong, obtuse, apiculate, glabrous. Stipules 1.2-1.3 cm long, lanceolate, base auriculate; deciduous. Inflorescence a 2-7-flowered, axillary raceme. Peduncle and pedicel hairy. Bracts 3-3.5 mm long. Calyx 9-10 mm long, hispid, bilabiate, upper lip rounded, the lower 3 lobed. Corolla 18-19 mm. Vexillum glabrous, keel pubescent externally. Fruit 5-7.5 cm long, 6-10 mm broad, 4-8 jointed, often indented on both sutures, echinulate on both surfaces.
licença
cc-by-nc-sa-3.0
direitos autorais
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citação bibliográfica
Flora of Pakistan Vol. 0: 339 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
fonte
Flora of Pakistan @ eFloras.org
editor
S. I. Ali & M. Qaiser
projeto
eFloras.org
original
visite a fonte
site do parceiro
eFloras

Distribution ( Inglês )

fornecido por eFloras
Distribution: Pakistan (Sind; Stewart, Ann.Cat.Vasc.Pl.W.Pak.Kashm.383. 1972) India, Ceylon, Malay Isles and Tropical Africa.
licença
cc-by-nc-sa-3.0
direitos autorais
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citação bibliográfica
Flora of Pakistan Vol. 0: 339 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
fonte
Flora of Pakistan @ eFloras.org
editor
S. I. Ali & M. Qaiser
projeto
eFloras.org
original
visite a fonte
site do parceiro
eFloras

Aeschynomene aspera ( Inglês )

fornecido por wikipedia EN

Aeschynomene aspera is a species of flowering plant in the family Fabaceae. It is also known by the names sola (Odia ସୋଲ), shola (Bengali শোলা) sola pith plant, pith plant, laugauni (Hindi)[1] ponguchedi (Malayalam)[2] or Netti (Tamil).[3] Pith of low density from this plant is used to make hats known as pith helmets or sola topis.

It is native to Bangladesh, Bhutan, Cambodia, India, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thailand, and Vietnam.

It is an aquatic plant and is considered a minor weed of rice paddies across its range.[4]

Used part

From the biological viewpoint, the used part is the wood of the stem (often mistaken as pith, but it is not).[5]

Aeschynomene sp. woods is one of the lightest woods in the world.[6][7][8] Aeschynomene woods feel like a piece of expanded polystyrene or even lighter, and have a corky texture. It is bright white to off-white (white with a slight reddish or yellowish tinge) in color.

This corky material is used to make some traditional Indian crafts and artworks, and also decorative objects for worship, etc.

The young leaves and flowers are eaten in salads during times of famine in Cambodia, where the plant is known as snaô 'âm'bâhs (snaô="edible flowers", 'âm'bâhs="filamentous", Khmer language).[9] In local medicine in Cambodia, it is used to treat uterine bleeding.

Gallery

See also

References

  1. ^ "Indian Joint Vetch". Flowers of India. Retrieved 11 April 2015.
  2. ^ "Aeschynomene aspera L." Flora of Peninsular India. Archived from the original on 2020-10-26. Retrieved 26 September 2021.
  3. ^ Burnell, A.; Henry Yule (1996). A Glossary of Colloquial Anglo-Indian Words And Phrases: (Hobson-Jobson). Routledge. ISBN 9780700703210.
  4. ^ Caton, B. P.; M. Mortimer; J. E. Hill (2004). A practical field guide to weeds of rice in Asia. International Rice Research Institute. pp. 12–13. ISBN 9789712201912.
  5. ^ "Aeschynomene indica - Useful Tropical Plants".
  6. ^ Mortensen, Andreas (2006-12-08). Concise Encyclopedia of Composite Materials. ISBN 9780080524627.
  7. ^ "Aeschynomene indica - Useful Tropical Plants".
  8. ^ "Is Balsa the lightest wood in the world?". 2013-09-13.
  9. ^ Pauline Dy Phon (2000). Plants Utilised In Cambodia/Plantes utilisées au Cambodge. Phnom Penh: Imprimerie Olympic. pp. 14, 15.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia authors and editors
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia EN

Aeschynomene aspera: Brief Summary ( Inglês )

fornecido por wikipedia EN

Aeschynomene aspera is a species of flowering plant in the family Fabaceae. It is also known by the names sola (Odia ସୋଲ), shola (Bengali শোলা) sola pith plant, pith plant, laugauni (Hindi) ponguchedi (Malayalam) or Netti (Tamil). Pith of low density from this plant is used to make hats known as pith helmets or sola topis.

It is native to Bangladesh, Bhutan, Cambodia, India, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thailand, and Vietnam.

It is an aquatic plant and is considered a minor weed of rice paddies across its range.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia authors and editors
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia EN

Rút dại ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Rút nhám, rút dại hay điền ma nhám (tên danh pháp hai phần: Aeschynomene aspera) là một loài thực vật có hoa thủy sinh thuộc họ Fabaceae. Ruột cây rút nhám rất xốp và nhẹ, có tính cách nhiệt nên được dùng làm cốt nón, nhất là loại nón thuộc địa mà tiếng Việt thường gọi là nón cối.

Bản địa của cây rút nhám là Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Malaysia, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thái Lan, and Việt Nam. Cây rút mọc hoang ở những vùng đất trũng, ven ao hồ, ruộng ngập kể cả vùng nước lợ.[1]

Chú thích

  1. ^ Caton, B. P.; M. Mortimer, J. E. Hill (2004). A practical field guide to weeds of rice in Asia. International Rice Research Institute. tr. 12–13. Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tông Rút dại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Rút dại: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Rút nhám, rút dại hay điền ma nhám (tên danh pháp hai phần: Aeschynomene aspera) là một loài thực vật có hoa thủy sinh thuộc họ Fabaceae. Ruột cây rút nhám rất xốp và nhẹ, có tính cách nhiệt nên được dùng làm cốt nón, nhất là loại nón thuộc địa mà tiếng Việt thường gọi là nón cối.

Bản địa của cây rút nhám là Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Malaysia, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thái Lan, and Việt Nam. Cây rút mọc hoang ở những vùng đất trũng, ven ao hồ, ruộng ngập kể cả vùng nước lợ.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI