dcsimg

Corica soborna ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Cá cơm sông Hằng (Danh pháp khoa học: Corica soborna) là một loài cá cơm sông (Corica) trong họ cá trích Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes, phân bố ở Đông Nam Á trong đó có Indonesia, Brunei, MalaysiaẤn ĐộViệt Nam. Môi trường sống của chúng là nước ngọt, nước lợ, nước mặn.[2][3][4][1][5][6]

Đặc điểm

Đặc điểm hình thái của cá này chính là chúng có cái đầu nhỏ, miệng nhỏ, hướng lên phía trên, góc miệng chưa tới viền trước mắt. Phần giữa hai hàm trên dẹp bằng. Hàm dưới nhô ra, nơi tiếp hợp của hai xương răng tạo thành một mấu nhọn. Mắt to, nằm lệch phía trên và gần mút mõm hơn tới cuối nắp mang. Khoảng cách hai mắt hẹp phẳng, nhỏ hơn đường kính mắt.

Thân thon dài, dẹp bên. Viền bụng cong và lườn bụng sắc, bén có 1 hàng gai nhọn hướng về phía sau. Hàng gai từ eo mang đến vây bụng 17-19 cái và từ sau vây bụng tới hậu môn 7-8 cái. Hai hàng gai bắt đầu từ eo sau đến lỗ hậu môn. Miệng nhỏ hướng lên phía trên. Vảy có trong suốt, vi đuôi chia làm hai thùy bằng nhau. Tròn thân có màu trắng bạc, ngọn vi đuôi và vi hậu môn có sắc tố đen. Đầu nhỏ, Khởi điểm của vây lưng sau khởi điểm của vây bụng và cách đều giữa mút mõm và đến mút tia giữa vây đuôi.

Vậy hậu môn thấp và phía sau có 2 tia vây lẻ: vây ngực nằm lệch xuống mặt bụng và ngang với điểm cuối của nắp mang. Vây bụng gần gốc vây hậu môn hơn tới vây ngực. Vây đuôi phân thùy, mút cuối bằng nhau. Trên thân phủ vảy tròn và dễ rụng, không có đường bên. Toàn thân màu trắng bạc. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có sắc tố đen li ti.

Chú thích

  1. ^ a ă Corica soborna. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2010. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ a ă Talwar, P.K. and A.G. Jhingran (1991) Inland fishes of India and adjacent countries. vol 1., A.A. Balkema, Rotterdam. 541 p.
  3. ^ a ă Kottelat, M., A.J. Whitten, S.N. Kartikasari and S. Wirjoatmodjo (1993) Freshwater fishes of Western Indonesia and Sulawesi = Ikan air tawar Indonesia Bagian Barat dan Sulawesi., Periplus Editions, Hong Kong. 344 p.
  4. ^ a ă â b c Whitehead, P.J.P. (1985) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (suborder Clupeioidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings., Part 1-Chirocentridae, Clupeidae and Pristigasteridae. FAO Fish. Synop. 125(7/1):1-303.
  5. ^ Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolson D., Paglinawan L.E., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (red.) (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14

Tham khảo

  •  src= Dữ liệu liên quan tới Corica soborna tại Wikispecies
  • Corica soborna. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 10 2011 version. N.p.: FishBase, 2011.


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Corica soborna: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Cá cơm sông Hằng (Danh pháp khoa học: Corica soborna) là một loài cá cơm sông (Corica) trong họ cá trích Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes, phân bố ở Đông Nam Á trong đó có Indonesia, Brunei, MalaysiaẤn ĐộViệt Nam. Môi trường sống của chúng là nước ngọt, nước lợ, nước mặn.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI