dcsimg

Dâu tằm tàu ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI
Đối với các định nghĩa khác, xem Dâu ta.

Dâu tằm tàu, hay dâu tằm Úc[2], dâu ta, tên khoa học Morus australis là một loài thực vật có hoa Chi Dâu tằm trong họ Moraceae. Loài này được Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm 1797.[3]

Đặc điểm

  • Cây to có thể cao đến 15m, nhưng do trồng trọt và cắt tỉa mà có dạng cây nhỡ 2-3m, cành yếu. Lá có phiến thon xoan dài 6–15 cm, rộng 4–10 cm, gốc hình tim cạn, có khi chia 3-5 thuỳ, mỏng, không lông, gân gốc 3, mép có răng, có chai ở đầu; cuống lá ngắn, lá kèm 5mm. Bông đuôi sóc thòng, bông đực dài 2 cm, bông cái dài 1 cm. Hoa mẫu 4, bầu 2 vòi nhuỵ dài 1,5mm, dính nhau. Quả to đậm, gần như đen.
  • Mùa hoa tháng 5-7.

Phân bố

Cây phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Úc.

Giá trị kinh tế

Được trồng ở khắp Việt Nam lấy lá mỏng dùng nuôi ấu trùng của loài tằm Calinaga buddha. Các bộ phận của cây dùng làm thuốc thu hái quanh năm. Quả hái khi chín.

Thành phần hoá học

Lá giàu các hợp chất acid amin, phenylalanin, leucin, alanin, arginin, australone A,[4] sarcosin, acid pipecolic. Lá cũng chứa các protein, các vitamin C, B, D, các acid hữu cơ: succinic, propionic, isobutyric, còn có tanin. Quả có đường, protein, tanin, và vitamin C.

Tác dụng trong y học

Ấn Độ, người ta cho biết một số tính chất và tác dụng của các bộ phận.

  • Quả, thân giải nhiệt, nhuận tràng, giải khát, làm dịu cơn sốt
  • Vỏ trị giun và xổ.
  • Lá sắc làm nước súc miệng khi bị viêm thanh quản.
  • Rễ trị giun và làm se.

Bài thuốc chỉ định và phối hợp

  • Lá làm tăng sự tiết chữa cảm, ho, mất ngủ: liều dùng 6-18g, dạng thuốc sắc.
  • Rễ chữa hen suyễn, tiểu tiện ít, thấp khớp, đau nhức xương: liều dùng 6-12g, dạng thuốc sắc.
  • Quả dùng chữa thiếu máu, mắt mờ: ngày dùng 12-20 quả ngâm rượu hoặc nước dùng uống.
  • Xirô quả chín dùng bôi chữa đau họng, lở miệng lưỡi.

Loài phụ

Các loài phụ dưới loài Morus australis[5]

  • M. a. glabra
  • M. a. hachijoensis
  • M. a. hastifolia
  • M. a. incisa
  • M. a. inusitata
  • M. a. linearipartita
  • M. a. oblongifolia

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Zhengyi Wu, Zhe-Kun Zhou & Michael G. Gilbert (2013). “Morus australis”. Flora of China. Missouri Botanical Garden, St. Louis, MO & Harvard University Herbaria, Cambridge, MA. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Dâu tằm tàu
  3. ^ The International Plant Names Index: Poir.
  4. ^ Ko, HH; Yu, SM; Ko, FN; Teng, CM; Lin, CN (1997). “Bioactive constituents of Morus australis and Broussonetia papyrifera”. Journal of Natural Products 60 (10): 1008–11. PMID 9358644. doi:10.1021/np970186o.
  5. ^ Roskov Y., Kunze T., Orrell T., Abucay L., Paglinawan L., Culham A., Bailly N., Kirk P., Bourgoin T., Baillargeon G., Decock W., De Wever A., Didžiulis V. (ed) (ngày 26 tháng 5 năm 2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập 2014.

Liên kết ngoài

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dâu tằm tàu


Bài viết liên quan đến Họ Dâu tằm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Dâu tằm tàu: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI
Đối với các định nghĩa khác, xem Dâu ta.

Dâu tằm tàu, hay dâu tằm Úc, dâu ta, tên khoa học Morus australis là một loài thực vật có hoa Chi Dâu tằm trong họ Moraceae. Loài này được Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm 1797.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI