Culter is a genus of cyprinid fish, consisting of four species found in freshwater of eastern Asia (Siberia to Vietnam). The name is derived from the Latin word culter, meaning "knife". Culter is closely related to Chanodichthys and some species have been moved between these genera.
Culter is a genus of cyprinid fish, consisting of four species found in freshwater of eastern Asia (Siberia to Vietnam). The name is derived from the Latin word culter, meaning "knife". Culter is closely related to Chanodichthys and some species have been moved between these genera.
Culter est un genre de poissons téléostéens de la famille des Cyprinidae et de l'ordre des Cypriniformes. Culter est un genre de cyprinidés incluant quatre espèces qui se rencontrent en eau douce en Asie orientale (Sibérie au Vietnam). Le nom est dérivé du mot latin « culter », qui signifie « couteau ».
Selon FishBase (23 août 2015)[1]:
Culter est un genre de poissons téléostéens de la famille des Cyprinidae et de l'ordre des Cypriniformes. Culter est un genre de cyprinidés incluant quatre espèces qui se rencontrent en eau douce en Asie orientale (Sibérie au Vietnam). Le nom est dérivé du mot latin « culter », qui signifie « couteau ».
Aukšliai (Culter) – karpinių (Cyprinidae) šeimos žuvų gentis.
Aukšliai (Culter) – karpinių (Cyprinidae) šeimos žuvų gentis.
Culter is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van karpers (Cyprinidae).
Culter is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van karpers (Cyprinidae).
Culter – rodzaj morskich ryb z rodziny karpiowatych (Cyprinidae).
Chiny, Mongolia, Rosja, Tajwan i Wietnam.
Gatunki zaliczane do tego rodzaju[2]:
Gatunkiem typowym jest Culter alburnus.
Culter – rodzaj morskich ryb z rodziny karpiowatych (Cyprinidae).
Chi Cá thiểu (danh pháp khoa học: Culter) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Latinh culter, nghĩa là "con dao". Việt Nam tự điển định nghĩa cá thiểu là "thứ cá nước ngọt, mình nhỏ và dài"[1] mà không đề cập gì tới đặc điểm mồm rộng như cá ngão.
Phân tích phát sinh chủng loài của Tang et al. (2013) cho thấy Chanodichthys, Culter và Ancherythroculter như định nghĩa hiện tại là đa ngành,[2] với mối quan hệ như sau:
Chi Cá thiểu (danh pháp khoa học: Culter) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Latinh culter, nghĩa là "con dao". Việt Nam tự điển định nghĩa cá thiểu là "thứ cá nước ngọt, mình nhỏ và dài" mà không đề cập gì tới đặc điểm mồm rộng như cá ngão.
Phân tích phát sinh chủng loài của Tang et al. (2013) cho thấy Chanodichthys, Culter và Ancherythroculter như định nghĩa hiện tại là đa ngành, với mối quan hệ như sau:
Nhánh 1: Ancherythroculter nigrocauda + Culter dabryi + Culter alburnus (loài điển hình chi Culter) + Chanodichthys erythropterus (cá thiểu). Nhánh 2: Chanodichthys mongolicus (loài điển hình chi Chanodichthys) + Ancherythroculter daovantieni + Culter flavipinis (cá ngão, cá ngão gù, cá mè Huế).Culter Basilewsky, 1855
Уклеи (лат. Culter) — род лучепёрых рыб семейства карповых.
Уклеи — пресноводные рыбы. Ареал — водоёмы Евразии.[1]
Нерест происходит на мелких песчаных участках у побережий. Самка откладывает 3—10 тысяч икринок.[2]
Уклеи (лат. Culter) — род лучепёрых рыб семейства карповых.
Уклеи — пресноводные рыбы. Ареал — водоёмы Евразии.
Нерест происходит на мелких песчаных участках у побережий. Самка откладывает 3—10 тысяч икринок.