dcsimg
Plancia ëd Microcebus berthae Rasoloarison, Goodman & Ganzhorn 2000
Life » » Metazoa » » Vertebrata » » Synapsida » » Cynodontia » Mamìfer » » Primates » » Cheirogaleidae »

Microcebus berthae Rasoloarison, Goodman & Ganzhorn 2000

Vượn cáo chuột Berthe ( vietnamèis )

fornì da wikipedia VI

Vượn cáo chuột Berthe (Microcebus berthae) là loài vượn cáo nhỏ nhất trên thế giới và cũng là loài linh trưởng nhỏ nhất với kích thước trung bình là 92 milimét (3,6 in) và khối lương vào khoảng 30 g (1,1 oz).[3] Nó được tìm thấy ở Vườn quốc gia Kirindy Mitea ở miền Tây Madagascar.[4]

Đặt tên

Loài vượn cáo này được đặt tên theo bà Berthe Rakotosamimanana, một nhà bảo tồn thiên nhiên người Madagascar và là Tổng thư ký của tổ chức Groupe d'Etudes et de Recherche des Primates (GERP) trong giai đoạn từ lúc nó mới thành lập cho tới khi bà qua đời vào năm 2005.[5]

Mô tả

Loài vượn cáo Microcebus berthae này có bộ lông ở lưng ngắn có màu nâu vàng quế xen lẫn màu hoàng thổ. Chiếc vằn nằm ở giữa lưng có màu ngăm ngăm đen. Vùng giữa bụng của con vật có màu da dê trong khi hai cạnh sườn có màu da dê nhạt pha trộn với màu xám nhạt. Con vật có đuôi ngắn với màu hung hung. Đỉnh đầu và tai cũng có màu sậm tương tự. Mép viền mắt được bao phủ vởi một vòng mỏng, sậm màu. Vùng mặt giữa mắt có màu nâu vàng quế. Bàn tay và bàn chân có màu be mờ.

Phân bổ

Tham khảo

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên), biên tập. Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. {{{pages}}}. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V. N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R. A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J. C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). Microcebus berthae. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Gron KJ. 2009 February 11. Primate Factsheets: Mouse lemur (Microcebus) Taxonomy, Morphology, & Ecology. Truy cập 2009 August
  4. ^ Mittermeier, R.A.; et al. (2006). Lemurs of Madagascar (ấn bản 2). Conservation International. tr. 104–107. ISBN 1-881173-88-7. Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)
  5. ^ Gould, Lisa; Michelle Sauther (2006). Lemurs: Ecology and Adaptation (ấn bản 1). University of Chicago. tr. 35. ISBN 0-387-34586-8. Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)

Liên kết ngoài

 src= Wikispecies có thông tin sinh học về Vượn cáo chuột Berthe  src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vượn cáo chuột Berthe


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licensa
cc-by-sa-3.0
drit d'autor
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visité la sorgiss
sit compagn
wikipedia VI

Vượn cáo chuột Berthe: Brief Summary ( vietnamèis )

fornì da wikipedia VI

Vượn cáo chuột Berthe (Microcebus berthae) là loài vượn cáo nhỏ nhất trên thế giới và cũng là loài linh trưởng nhỏ nhất với kích thước trung bình là 92 milimét (3,6 in) và khối lương vào khoảng 30 g (1,1 oz). Nó được tìm thấy ở Vườn quốc gia Kirindy Mitea ở miền Tây Madagascar.

licensa
cc-by-sa-3.0
drit d'autor
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visité la sorgiss
sit compagn
wikipedia VI