Echiura là một nhóm nhỏ động vật thủy sinh, từng được coi là một ngành riêng biệt, nhưng nay được thống nhất phân loại là một lớp giun đốt đã mất đi sự phân đốt vốn có.[3][4][5][6] Hầu hết loài Echiura sống trong vùng nước nông. Hơn 230 loài đã được mô tả.[7] Echiura ít hoá thạch - hoá thạch cổ nhất có niên đại từ thế Pennsylvania của kỷ Than đá. Tuy nhiên, hang hình chữ U hoá thạch mà có thể thuộc Echiura đã xuất hiện từ kỷ Cambri.
Phân bố và môi trường sống
Các loài Echiura chỉ sống ngoài biển và tập trung ở Đại Tây Dương. Chúng sống tầng đáy, đào hang dưới đáy biển, ở vùng hạ gian triều hay chỗ gần bờ nước nông (như Echiurus, Urechis, và Ikeda). Một ít loài có mặt ở nơi nước sâu, gồm cả vùng biển thẳm.[8] Chúng hay xúm lại trong lớp cặn đáy biển giàu mùn bã hữu cơ.
Một loài, Thalassema mellita, sống ở vùng biển đông nam Hoa Kì, cư ngụ trong bộ xương ngoài của Clypeasteroida. Khi giun non còn bé, chúng chui vào trong cái vỏ xương.
Vào thập niên 1970, người ta từng ghi nhận mật độ Listriolobus pelodes sống cạnh chỗ nước cống thải ra lên đến 1.500 con/m2.[9] Hoạt động đào và ăn của những con giun này làm khuấy tung lớp cặn và thông thoáng bầu nước, giúp giữ một hệ sinh thái cân bằng với nhiều loại sinh vật hơn, mà nếu vắng mặt chúng thì khó sống sót ở nơi bị ô nhiễm nặng này.[9]
Danh sách họ
Theo WoRMS:
Chú thích
-
^ Jones, D.; Thompson, I. D. A. (1977). “Echiura from the Pennsylvanian Essex Fauna of northern Illinois”. Lethaia 10 (4): 317. doi:10.1111/j.1502-3931.1977.tb00627.x.
-
^ Name authority
-
^ Dunn, C. W.; Hejnol, A.; Matus, D. Q.; Pang, K.; Browne, W. E.; Smith, S. A.; Seaver, E.; Rouse, G. W.; Obst, M.; Edgecombe, G. D.; Sørensen, M. V.; Haddock, S. H. D.; Schmidt-Rhaesa, A.; Okusu, A.; Kristensen, R. M. B.; Wheeler, W. C.; Martindale, M. Q.; Giribet, G. (2008). “Broad phylogenomic sampling improves resolution of the animal tree of life”. Nature 452 (7188): 745–749. Bibcode:2008Natur.452..745D. PMID 18322464. doi:10.1038/nature06614.
-
^ Bourlat, S.; Nielsen, C.; Economou, A.; Telford, M. (2008). “Testing the new animal phylogeny: A phylum level molecular analysis of the animal kingdom”. Molecular Phylogenetics and Evolution 49 (1): 23–31. PMID 18692145. doi:10.1016/j.ympev.2008.07.008.
-
^ Struck, T. H.; Paul, C.; Hill, N.; Hartmann, S.; Hösel, C.; Kube, M.; Lieb, B.; Meyer, A.; Tiedemann, R.; Purschke, G. N.; Bleidorn, C. (2011). “Phylogenomic analyses unravel annelid evolution”. Nature 471 (7336): 95–98. Bibcode:2011Natur.471...95S. PMID 21368831. doi:10.1038/nature09864.
-
^ Struck, T. H.; Schult, N.; Kusen, T.; Hickman, E.; Bleidorn, C.; McHugh, D.; Halanych, K. M. (2007). “Annelid phylogeny and the status of Sipuncula and Echiura”. BMC Evolutionary Biology 7: 57. PMC 1855331. PMID 17411434. doi:10.1186/1471-2148-7-57.
-
^ Zhang, Z.-Q. (2011). “Animal biodiversity: An introduction to higher-level classification and taxonomic richness” (PDF). Zootaxa 3148: 7–12.
-
^ Walls, Jerry G. (1982). Encyclopedia of Marine Invertebrates. TFH Publications. tr. 262–267. ISBN 0-86622-141-7.
- ^ a ă Stull, Janet K.; Haydock, C.Irwin; Montagne, David E. (1986). “Effects of Listriolobus pelodes (Echiura) on coastal shelf benthic communities and sediments modified by a major California wastewater discharge”. Estuarine, Coastal and Shelf Science 22 (1): 1–17. Bibcode:1986ECSS...22....1S. doi:10.1016/0272-7714(86)90020-X.
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Echiura Wikispecies có thông tin sinh học về
Echiura Bản mẫu:Life on Earth