dcsimg

Chi Cá lóc ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tất cả 38 loài đã được mô tả được là hợp lệ[1][2]. Tuy nhiên, bài báo năm 2017 của Cecilia Conte-Grand et al. cho thấy C. bankanensis, C. gachua, C. marulius, C. striata là các phức hợp loài và số loài có thể tới 53.[3]

Các loài

Tham khảo

  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2018). Các loài trong Channa trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2018.
  2. ^ a ă Britz, R. (2013): Channa andrao, a new species of dwarf snakehead from West Bengal, India (Teleostei: Channidae). Zootaxa 3731(2): 287–294. doi:10.11646/zootaxa.3731.2.9
  3. ^ Cecilia Conte-Grand, Ralf Britz, Neelesh Dahanukar, Rajeev Raghavan, Rohan Pethiyagoda, Heok Hui Tan, Renny K. Hadiaty, Norsham S. Yaakob, Lukas Rüber, 2017. Barcoding snakeheads (Teleostei, Channidae) revisited: Discovering greater species diversity and resolving perpetuated taxonomic confusions. PLOS One doi:10.1371/journal.pone.0184017
  4. ^ Lalhlimpuia D.V., S. Lalronunga & L. Lalramliana, 2016. Channa aurantipectoralis, a new species of snakehead from Mizoram, north-eastern India (Teleostei: Channidae). Zootaxa 4147(3): 343-350. doi:10.11646/zootaxa.4147.3.7
  5. ^ Benziger A., Philip S., Raghavan R., Anvar Ali P. H., Sukumaran M., et al. (2011) Unraveling a 146 Years Old Taxonomic Puzzle: Validation of Malabar Snakehead, Species-Status and Its Relevance for Channid Systematics and Evolution. PLoS ONE 6(6): e21272. doi:10.1371/journal.pone.0021272
  6. ^ Li X., Musikasinthorn P., Kumazawa Y. (2006): Molecular phylogenetic analyses of snakeheads (Perciformes: Channidae) using mitochondrial DNA sequences. Ichthyological Research 53 (2) pp 148-159.
  7. ^ a ă â Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Nguyễn Thị Diệu Phương, 2012. Loài cá mới cho khoa học thuộc nhóm cá chành dục, giống Channa, (Channidae, Perciformes) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 34(2): 158-165
  8. ^ Hồ Mỹ Hạnh, Bùi Minh Tâm, 2015. Đặc điểm hình thái phân loại và định danh cá chành dục phân bố ở tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ Sinh học 38(1): 27-34
  9. ^ Hồ Mỹ Hạnh, Bùi Minh Tâm, 2014. Đặc điểm sinh học sinh sản của cá chành dục (Channa gachua) phân bố ở tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề Thủy sản (1): 188-195
  10. ^ a ă Nguyen Van Hao, 2011. Two new species belong to genus Channa (Channidae, Perciformes) discovered in Ninh Binh province, Vietnam. Journal of Biology 33(4):8-17
  11. ^ Knight J. D. M., 2016. Channa pardalis, a new species of snakehead (Teleostei: Channidae) from Meghalaya, northeastern India. Journal of Threatened Taxa 8(3): 8583-8589
  12. ^ Gurumayum S. D. & L. Tamang, 2016. Channa pomanensis, a new species of snakehead (Teleostei: Channidae) from Arunachal Pradesh, northeastern India. Species 17(57): 175-186.
  13. ^ Endruweit M., 2017. Description of a new dwarf snakehead (Perciformes: Channidae) from western Yunnan. Verteb. Zool. 67(2): 173-178.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Chi Cá lóc: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tất cả 38 loài đã được mô tả được là hợp lệ. Tuy nhiên, bài báo năm 2017 của Cecilia Conte-Grand et al. cho thấy C. bankanensis, C. gachua, C. marulius, C. striata là các phức hợp loài và số loài có thể tới 53.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI