dcsimg

Họ Hươu nai ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae. Con đực của hầu hết các loài hươu nai (trừ loài Hydropotes inermisTrung Quốc) và tuần lộc cái đều có sừng mọc và rụng theo năm. Nhiều loài hươu nai đang bị đe dọa vì bị săn bắn quá mức.

Môi trường sinh thái

Môi trường sống thích hợp là trảng cỏ, rừng thưa có nhiều cây, cỏ non… Ban ngày nai thường tìm nơi nên tĩnh, kín đáo và an toàn để ngủ, nghỉ… ban đêm tìm kiếm thức ăn và những hoạt động khác…

Phân loại

Họ Hươu nai có ít nhất 90 loài; danh sách các chi dưới đây dựa trên một số nghiên cứu phân tử và phát sinh chủng loài của Elisabeth Vrba, Colin GrovesPeter Grubb và một số tác giả khác. Lưu ý rằng các thuật ngữ chỉ ra nguồn gốc của các nhóm, chứ không phải là phân bố hiện tại của nhóm. Chẳng hạn, hươu nước là loài có nguồn gốc Tân thế giới nhưng ngày nay chỉ còn tại Trung Quốc và Triều Tiên. Họ Cervidae được tổ chức như sau:[1][2][3][4][5][6]

Bộ Guốc chẵn Artiodactyla
Phân bộ Ruminantia
Họ Hươu nai Cervidae

Huy hiệu

Hình ảnh

 src=
Một con nai

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Randi, E.; Mucci, N.; Claro-Hergueta, F.; Bonnet, A.; Douzery, E. J. P. (tháng 2 năm 2001). “A mitochondrial DNA control region phylogeny of the Cervinae: speciation in Cervus and implications for conservation”. Animal Conservation 4 (1): 1–11. doi:10.1017/S1367943001001019.
  2. ^ Ludt, C. J.; Schroeder, W.; Rottmann, O.; Kuehn, R. (tháng 6 năm 2004). “Mitochondrial DNA phylogeography of red deer (Cervus elaphus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution 31 (3): 1064–1083. doi:10.1016/j.ympev.2003.10.003.
  3. ^ Fernández, M. H.; Vrba, E. S. (tháng 5 năm 2005). “A complete estimate of the phylogenetic relationships in Ruminantia: a dated species-level supertree of the extant ruminants”. Biological Reviews 80 (2): 269–302. doi:10.1017/S1464793104006670.
  4. ^ Ungulate Taxonomy – A new perspective from Groves and Grubb (2011). ultimateungulate.com
  5. ^ Ruiz-García, M.; Randi, E.; Martínez-Agüero, M.; Alvarez, D. (tháng 6 năm 2007). “Phylogenetic relationships among Neotropical deer genera (Artiodactyla: Cervidae) by means of DNAmt sequences and microsatellite markers”. Revista de Biologia Tropical 55 (2): 723–41. PMID 19069784.
  6. ^ Duarte, J. M. B.; González, S.; Maldonado, J. E. (tháng 10 năm 2008). “The surprising evolutionary history of South American deer”. Molecular Phylogenetics and Evolution 49 (1): 17–22. doi:10.1016/j.ympev.2008.07.009.

Liên kết ngoài

 src= Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Hươu nai  src= Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Hươu nai  src= Tra họ Hươu nai trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Họ Hươu nai: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae. Con đực của hầu hết các loài hươu nai (trừ loài Hydropotes inermis ở Trung Quốc) và tuần lộc cái đều có sừng mọc và rụng theo năm. Nhiều loài hươu nai đang bị đe dọa vì bị săn bắn quá mức.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI