dcsimg

Quạ thông mào ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Quạ thông mào, tên khoa học Platylophus galericulatus, là một loài chim trước đây xếp trong họ Corvidae.[2] Nó cũng là loài duy nhất trong chi Platylophus.[3] nhưng gần đây được cho là có quan hệ họ hàng gần với chi Eurocephalus của họ Laniidae. Vị trí của nó có thể là cơ sở trong Corvidae hoặc là có quan hệ họ hàng với Laniidae.[4][5][6] Do đó một số tác giả như Winkler et al. (2015) coi nó như một họ đơn chi, đơn loài gọi là Platylophidae (xem phiên bản 2018 tại eBird).

Loài này có thể được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, MyanmarThái Lan.

Phân loài

  • P. g. ardesiacus (Bonaparte, 1850): Nam Myanmar, Thái Lan bán đảo, Mã Lai bán đảo.
  • P. g. coronatus (Raffles, 1822): Sumatra và Borneo (trừ phía bắc).
  • P. g. lemprieri Nicholson, 1883: Bắc Borneo.
  • P. g. galericulatus (Cuvier, 1816): Java.

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2016). Platylophus galericulatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ dos Anjos 2009, tr. 566
  4. ^ Jønsson K. A., M. Irestedt, J. Fuchs, P. G. P. Ericson, L. Christidis, R. C. K. Bowie, J. A. Norman, E. Pasquet & J. Fjeldså (2008b). Explosive avian radiations and multi-directional dispersal across Wallacea: Evidence from the Campephagidae and other crown Corvida (Aves). Mol. Phylogenet. Evol. 47(1): 221-236 doi:10.1016/j.ympev.2008.01.017.
  5. ^ Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016). A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides). Mol. Phylogenet. Evol. 94(A): 87-94 doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020.
  6. ^ Aggerbeck M., J. Fjeldså, L. Christidis, P. -H. Fabre, K. A. Jønsson (2014). Resolving deep lineage divergences in core corvoid passerine birds supports a proto-Papuan island origin. Mol. Phylogenet. Evol. 70, 272-285. doi:10.1016/j.ympev.2013.09.027

Tham khảo

 src=
Ảnh chụp tại Jurong Bird Park, Singapore
 src= Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quạ thông mào


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Quạ thông mào: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Quạ thông mào, tên khoa học Platylophus galericulatus, là một loài chim trước đây xếp trong họ Corvidae. Nó cũng là loài duy nhất trong chi Platylophus. nhưng gần đây được cho là có quan hệ họ hàng gần với chi Eurocephalus của họ Laniidae. Vị trí của nó có thể là cơ sở trong Corvidae hoặc là có quan hệ họ hàng với Laniidae. Do đó một số tác giả như Winkler et al. (2015) coi nó như một họ đơn chi, đơn loài gọi là Platylophidae (xem phiên bản 2018 tại eBird).

Loài này có thể được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, MyanmarThái Lan.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI