Allamanda angustifolia is a species of plant in the genus Allamanda in the family Apocynaceae, which is found in Brazil, typically in Cerrado vegetation. This plant is cited in Flora Brasiliensis by Carl Friedrich Philipp von Martius. Known in English as alamander, it has been widely cultivated and naturalized in Florida and elsewhere in the United States.
Allamanda angustifolia is a species of plant in the genus Allamanda in the family Apocynaceae, which is found in Brazil, typically in Cerrado vegetation. This plant is cited in Flora Brasiliensis by Carl Friedrich Philipp von Martius. Known in English as alamander, it has been widely cultivated and naturalized in Florida and elsewhere in the United States.
Allamanda angustifolia, trompeta amarilla, es una especie botánica del género Allamanda en la familia de las Apocynaceae, nativa de Brasil: del Cerrado.[3]
Esta especie es citada en Flora Brasiliensis por Carl Friedrich Philipp von Martius.
Es un arbusto siempreverde
Allamanda angustifolia fue descrita por Johann Baptist Emanuel Pohl y publicado en Plantarum Brasiliae Icones et Descriptiones 1: 73, pl. 59. 1827.[4]
Allamanda angustifolia, trompeta amarilla, es una especie botánica del género Allamanda en la familia de las Apocynaceae, nativa de Brasil: del Cerrado.
Esta especie es citada en Flora Brasiliensis por Carl Friedrich Philipp von Martius.
Es un arbusto siempreverde
Huỳnh anh lá hẹp (danh pháp hai phần: Allamanda angustifolia) là một loài thực vật trong họ La bố ma (Apocynaceae), có nguồn gốc từ Brasil, thông thường có mặt trong thảm thực vật Cerrado. Loài này được Pohl mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[1] và được Carl Friedrich Philipp von Martius đề cập trong Flora Brasiliensis.
Cây bụi leo, lá mọc vòng 3-5 lá, hoa mọc thành chùm tụ tán, hoa màu vàng tươi, 5 lá đài xanh rời, tràng dính thành ống hình phễu.
Làm cảnh, làm thuốc trị ghẻ ngứa, sốt, đau bụng.
Huỳnh anh lá hẹp (danh pháp hai phần: Allamanda angustifolia) là một loài thực vật trong họ La bố ma (Apocynaceae), có nguồn gốc từ Brasil, thông thường có mặt trong thảm thực vật Cerrado. Loài này được Pohl mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. và được Carl Friedrich Philipp von Martius đề cập trong Flora Brasiliensis.