dcsimg

Latace ( 葡萄牙語 )

由wikipedia PT提供

Latace é um género botânico pertencente à família Alliaceae[1].

Espécies

Referências

  1. «Latace — World Flora Online». www.worldfloraonline.org. Consultado em 19 de agosto de 2020

 title=
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Autores e editores de Wikipedia
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia PT

Latace: Brief Summary ( 葡萄牙語 )

由wikipedia PT提供

Latace é um género botânico pertencente à família Alliaceae.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Autores e editores de Wikipedia
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia PT

Latace ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Latace là một chi thực vật thân thảo sống lâu năm trong họ Amaryllidaceae. Nó là bản địa Nam Mỹ. Trước đây người ta xếp nó trong tông Gilliesieae thuộc phân họ Allioideae.[3][4] Khi đó nó được coi là một phần của nhóm gồm 4 chi trong Gilliesieae được nói tới như là Ipheieae nom. nud.. Năm 2014 người ta đề xuất việc tạo ra một tông mới là Leucocoryneae với 6 chi, bao gồm cả Zoellnerallium, bằng cách chia Gilliesieae thành 2 tông tách biệt có quan hệ họ hàng gần với nhau.[1]

Chi này được Rudolph Amandus Philippi mô tả lần đầu tiên năm 1889,[2] với loài duy nhất là Latace volkmanni có trong khu vực dãy núi Andes ở miền trung Chile. Sau này nó chỉ được coi như là đồng nghĩa của Leucocoryne hoặc Nothoscordum. Ngược lại, chi Zoellnerallium được Crosa mô tả năm 1975 để chuyển loài dị thường Nothoscordum andinum sang thành Zoellnerallium andinum, và sau đó bổ sung thêm loài tương tự là Nothoscordum serenense. Ravenna (2000) nhận thấy Zoellnerallium andinumLatace volkmanni chỉ là một loài.[5]

Năm 2015, Sassone phục hồi chi Latace và hạ Zoellnerallium thành đồng nghĩa của nó theo quy tắc về độ ưu tiên của ICN cho các tên gọi này.[6]

Các loài

  • Latace andina (Poepp.) Sassone, 2015 (đồng nghĩa: Zoellnerallium andinum (Poepp.) Crosa, 1975, Latace volkmanni): Chile (Vùng Santiago Metropolitana, Coquimbo, Valparaíso, O'Higgins, Maule và Los Lagos) và Argentina (Jujuy, Mendoza, Neuquén, San Juan). Sinh sống trong vùng đất khô cằn miền núi, ở độ cao 1.500-3.500 m trên mực nước biển.
  • Latace serenense (Ravenna) Sassone, 2015 (đồng nghĩa: Zoellnerallium serenense (Ravenna) Crosa, 2004): Chile (Vùng Atacama, Coquimbo). Sinh sống trong vùng đồi cát.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Sassone et al. (2014)[7]

Leucocoryneae


Leucocoryne





Ipheion



Tristagma






Zoellnerallium = Latace



Nothoscordum




Beauverdia





Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Souza et al. (2016).[8]

Leucocoryneae




Ipheion



Tristagma





Leucocoryne



Zoellnerallium = Latace





Nothoscordum (+ Beauverdia)



Tham khảo

  1. ^ a ă Sassone, Agostina B.; Arroyo-Leuenberger, Silvia C.; Giussani, Liliana M. (2014). “Nueva Circunscripción de la tribu Leucocoryneae (Amaryllidaceae, Allioideae)”. Darwinia nueva serie 2 (2): 197–206. ISSN 0011-6793. doi:10.14522/darwiniana/2014.22.584. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a ă Gartenflora. 1889. Monatschrift für deutsche und schweizerische Garten- und Blumenkunde. Tr. 369. Erlangen, Stuttgart, Berlin.
  3. ^ a ă Crosa, O (1975). “Zoellnerallium, un género nuevo para la tribu Allieae (Liliaceae)”. Darwiniana (bằng tiếng Tây Ban Nha) 19: 331–334. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  4. ^ Crosa, O (2004). “Segunda especie y justificación del género Zoellnerallium (Alliaceae)”. Darwiniana (bằng tiếng Tây Ban Nha) 42 (1-4): 165–168. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2015. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  5. ^ Ravenna P.F. 2000. Nothoscordum subgen. Latace and the illegitimacy of Zoellnerallium (Alliaceae). Onira 4: 15–18.
  6. ^ Sassone A. B., Belgrano M. J., Guaglianone E. R., 2015. The reinstatement of Latace Phil. (Amaryllidaceae, Allioideae). Phytotaxa 239(3): 253-263. doi:10.11646/phytotaxa.239.3.6
  7. ^ Sassone A. B., Giussani L. M. & Guaglianone E. R. (2014). Beauverdia, a resurrected genus of Amaryllidaceae (Allioideae, Gilliesieae). Syst. Bot. 39(3): 767-775. doi:10.1600/036364414X681527
  8. ^ Souza G., Crosa O., Speranza P. & Guerra M. (2016). Phylogenetic relations in tribe Leucocoryneae (Amaryllidaceae, Allioideae) and the validation of Zoellnerallium based on DNA sequences and cytomolecular data. Botanical Journal of the Linnean Society 182(4): 811-824. doi:10.1111/boj.12484

Thư viện ảnh

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Latace: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Latace là một chi thực vật thân thảo sống lâu năm trong họ Amaryllidaceae. Nó là bản địa Nam Mỹ. Trước đây người ta xếp nó trong tông Gilliesieae thuộc phân họ Allioideae. Khi đó nó được coi là một phần của nhóm gồm 4 chi trong Gilliesieae được nói tới như là Ipheieae nom. nud.. Năm 2014 người ta đề xuất việc tạo ra một tông mới là Leucocoryneae với 6 chi, bao gồm cả Zoellnerallium, bằng cách chia Gilliesieae thành 2 tông tách biệt có quan hệ họ hàng gần với nhau.

Chi này được Rudolph Amandus Philippi mô tả lần đầu tiên năm 1889, với loài duy nhất là Latace volkmanni có trong khu vực dãy núi Andes ở miền trung Chile. Sau này nó chỉ được coi như là đồng nghĩa của Leucocoryne hoặc Nothoscordum. Ngược lại, chi Zoellnerallium được Crosa mô tả năm 1975 để chuyển loài dị thường Nothoscordum andinum sang thành Zoellnerallium andinum, và sau đó bổ sung thêm loài tương tự là Nothoscordum serenense. Ravenna (2000) nhận thấy Zoellnerallium andinum và Latace volkmanni chỉ là một loài.

Năm 2015, Sassone phục hồi chi Latace và hạ Zoellnerallium thành đồng nghĩa của nó theo quy tắc về độ ưu tiên của ICN cho các tên gọi này.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI