dcsimg

Musella ( 葡萄牙語 )

由wikipedia PT提供

Musella é um gênero botânico da família Musaceae, constituido por duas espécies.

Plantas nativas do sudeste asiático, incluindo o sudoeste da China (Yunnan e Guizhou), Vietnã, Laos e Myanmar. Esta classificação é, ainda, muito controversa entre os taxonomistas.

Espécies

 title=
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Autores e editores de Wikipedia
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia PT

Musella: Brief Summary ( 葡萄牙語 )

由wikipedia PT提供

Musella é um gênero botânico da família Musaceae, constituido por duas espécies.

Plantas nativas do sudeste asiático, incluindo o sudoeste da China (Yunnan e Guizhou), Vietnã, Laos e Myanmar. Esta classificação é, ainda, muito controversa entre os taxonomistas.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Autores e editores de Wikipedia
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia PT

Musella ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Musella là một chi hiện đã biết, chứa một hay hai loài (Musella lasiocarpa, M. splendida) trong họ Chuối (Musaceae) có nguồn gốc ở vùng đông nam châu Á, bao gồm cả tây nam Trung Quốc (các tỉnh Vân NamQuý Châu), Việt Nam, LàoMyanma. Sự phân loại này đã và vẫn tiếp tục gây ra nhiều vấn đề cho các nhà phân loại học và địa vị của nó vẫn còn có mâu thuẫn ít nhiều.

Loài thực vật này về hình thức lần đầu tiên được Franchet đặt tên năm 1889. Ông đặt nó vào chi Musa, với danh pháp Musa lasiocarpa, nhưng trong phần sau ông lại đặt tên là Musella. Năm 1947, Cheesman đã kiểm tra các mẫu cây ở Kew và với các chứng cứ tìm thấy, ông đã bình luận rằng "Nó có thể là bất cứ thứ gì, nhưng có lẽ không phải là Musa, theo nghĩa đen" và tuy thế nhưng ông lại tách nó ra để cho vào chi Ensete. Trong khi lưu ý rằng nghiên cứu sâu hơn nữa có thể tìm thấy là loài thực vật này đại diện cho một chi mới thì Cheesman lại tạo ra tổ hợp Ensete lasiocarpum khi rà soát lại chi Ensete trong các văn bản của ông vào năm 1947.

Norman Simmonds (1960) đã không đồng ý với Cheesman mặc dù ông đã biết rằng biểu hiện bề ngoài của loài cây này rất giống với chi Ensete. Tuy nhiên, Simmonds cũng lưu ý rằng "cấu trúc bao hoa (của nó) là tương tự như của Musa" và "các đặc trưng bao hoa là chẩn đoán quan trọng về chi". Mặc dù rõ ràng là ông trên thực tế chưa nhìn thấy mẫu cây còn sống nhưng Simmonds vẫn thích gọi nó là Musa lasiocarpa.

Các nhà phân loại học khác cho rằng loài cây này là bất thường đối với cả MusaEnsete. Năm 1978, C. Y. Wu đã tái tạo thuật ngữ Musella để chỉ một chi riêng rẽ. John Kress tại Viện Smithsonia có (chưa công bố) các dữ liệu về hình thái học và phân tử để củng cố địa vị của Musella như là một chi riêng rẽ. Sự xuất bản của công trình có tuyên bố rõ ràng này hiện vẫn còn phải chờ.

Năm 2002 một loài mới của chi MusellaMusella splendida, đã được miêu tả ở Việt Nam (Valmayor và Lê Đình Danh, 2002).

Tham khảo

  • Cheeseman, E.E. 1947. Classification of the bananas (Phân loại chuối). Kew Bull. Số. 2: 97-106.
  • Simmonds, N. W. 1962. The evolution of the banana (Tiến hóa của chuối). Longmans, Green và Co., Ltd. London. 170 pp.
  • Valmayor, R.V., và Lê Đình Danh. 2002. Classification and characterization of "Musella splendida" sp. nov.(Phân loại và đặc trưng của loài "Musella splendida"). The Philippine Agricultural Scientist, 85(2): 204-209 (tái bản theo giấy phép và có ở dạng tập tin PDF tại InfoMusa, 11(2): 24-27).
  • Wu C.Y. 1976. Musella lasiocarpa. Iconographia Cormophytorum Sinicorum. Timus V; 580-582 (bằng tiếng Trung). Cũng có tại Florea Relpublicae Popularis Sinicaer, Tomus 16: 2, Bắc Kinh.

Liên kết ngoài

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Musella: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Musella là một chi hiện đã biết, chứa một hay hai loài (Musella lasiocarpa, M. splendida) trong họ Chuối (Musaceae) có nguồn gốc ở vùng đông nam châu Á, bao gồm cả tây nam Trung Quốc (các tỉnh Vân NamQuý Châu), Việt Nam, LàoMyanma. Sự phân loại này đã và vẫn tiếp tục gây ra nhiều vấn đề cho các nhà phân loại học và địa vị của nó vẫn còn có mâu thuẫn ít nhiều.

Loài thực vật này về hình thức lần đầu tiên được Franchet đặt tên năm 1889. Ông đặt nó vào chi Musa, với danh pháp Musa lasiocarpa, nhưng trong phần sau ông lại đặt tên là Musella. Năm 1947, Cheesman đã kiểm tra các mẫu cây ở Kew và với các chứng cứ tìm thấy, ông đã bình luận rằng "Nó có thể là bất cứ thứ gì, nhưng có lẽ không phải là Musa, theo nghĩa đen" và tuy thế nhưng ông lại tách nó ra để cho vào chi Ensete. Trong khi lưu ý rằng nghiên cứu sâu hơn nữa có thể tìm thấy là loài thực vật này đại diện cho một chi mới thì Cheesman lại tạo ra tổ hợp Ensete lasiocarpum khi rà soát lại chi Ensete trong các văn bản của ông vào năm 1947.

Norman Simmonds (1960) đã không đồng ý với Cheesman mặc dù ông đã biết rằng biểu hiện bề ngoài của loài cây này rất giống với chi Ensete. Tuy nhiên, Simmonds cũng lưu ý rằng "cấu trúc bao hoa (của nó) là tương tự như của Musa" và "các đặc trưng bao hoa là chẩn đoán quan trọng về chi". Mặc dù rõ ràng là ông trên thực tế chưa nhìn thấy mẫu cây còn sống nhưng Simmonds vẫn thích gọi nó là Musa lasiocarpa.

Các nhà phân loại học khác cho rằng loài cây này là bất thường đối với cả Musa và Ensete. Năm 1978, C. Y. Wu đã tái tạo thuật ngữ Musella để chỉ một chi riêng rẽ. John Kress tại Viện Smithsonia có (chưa công bố) các dữ liệu về hình thái học và phân tử để củng cố địa vị của Musella như là một chi riêng rẽ. Sự xuất bản của công trình có tuyên bố rõ ràng này hiện vẫn còn phải chờ.

Năm 2002 một loài mới của chi Musella là Musella splendida, đã được miêu tả ở Việt Nam (Valmayor và Lê Đình Danh, 2002).

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

地涌金莲属 ( 漢語 )

由wikipedia 中文维基百科提供

地涌金莲属学名Musella)是芭蕉科下的一个属,为多年生丛生草本植物。该属仅有地涌金莲Musella lasiocarpa)一种,分布于中国云南中部至西部。[1]

参考文献

  1. ^ 中国种子植物科属词典. 中国数字植物标本馆. (原始内容存档于2012-04-11).

外部链接

小作品圖示这是一篇與植物相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
許可
cc-by-sa-3.0
版權
维基百科作者和编辑
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia 中文维基百科

地涌金莲属: Brief Summary ( 漢語 )

由wikipedia 中文维基百科提供

地涌金莲属(学名:Musella)是芭蕉科下的一个属,为多年生丛生草本植物。该属仅有地涌金莲(Musella lasiocarpa)一种,分布于中国云南中部至西部。

許可
cc-by-sa-3.0
版權
维基百科作者和编辑
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia 中文维基百科