dcsimg

Ovalentaria ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Ovalentaria[1] hay Ovalentariae[2] (từ tiếng La tinh. "ovum" = trứng, noãn; "lentae" = dính, dai) là một đơn vị phân loại đa dạng loài cá (một nhóm phân loại) từ một nhóm cá dạng cá vược (Percomorpha).

Ovalentaria bao gồm các nhóm lớn cá nước ngọt nhiệt đới (như CichlidaeCyprinodontiformes), cá sinh sống trong rạn san hô (như PomacentridaeBlennioidei) cùng các nhóm cá sinh sống trong cả môi trường nước mặn, nước lợ và nước ngọt (như Ambassidae, MugilidaeAtherinomorpha). Các tác giả đã thiết lập đơn vị phân loại này là William Leo Smith từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Field và Thomas J. Near từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Peabody vào năm 2012. Đơn vị phân loại này chứa khoảng 4.800 loài cá trong khoảng 45 họ, hay 27% các họ cá dạng cá vược và 16% tất cả các loài cá trong lớp cá vây tia (Actinopterygii). Mối quan hệ gần của các nhóm cá có bề ngoài rất khác biệt này dựa trên các nghiên cứu phát sinh chủng loài cấp độ phân tử và bị giới hạn bởi đặc trưng hình thái học duy nhất dựa theo cách thức duy trì trứng của nhóm cá này là đẻ trứng ở đáy, dính với nhau bằng các sợi màng đệm[1].

Tính đơn ngành của các bộ phận của Ovalentaria đã được tìm thấy trong các công trình nghiên cứu phát sinh chủng loài trước đây[3][4], nhưng không một nghiên cứu nào bao gồm tất cả các đơn vị phân loại của nhánh này.

Năm 2009, một nhóm các nhà ngư học của Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Pháp (Muséum National d'Histoire Naturelle) tại Paris đã xác định các nhóm có quan hệ gần với thành phần tương tự như Ovalentaria và đề xuất tạo ra một bộ mới, được họ đặt tên là "Stiassnyiformes"[5][6], để vinh danh người phụ trách Phòng Ngư học của Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Mỹ (American Museum of Natural History) là Melanie Stiassny, người lần đầu tiên đặt ra vấn đề cho rằng cá đối (Mugilidae) có quan hệ họ hàng gần với cá thia (Pomacentridae) và cá bảy màu (Poeciliidae) vào năm 1993[7]. Tuy nhiên, họ đã không đưa ra miêu tả chính thức đầu tiên và không tính tới nguyên tắc trong việc đặt các bậc phân loại sinh học, chẳng hạn một bộ (như Cyprinodontiformes) không thể thuộc về một bộ khác.

Định nghĩa

Ovalentaria là đơn vị phân loại dựa theo nút (node-based taxon), chứa tổ tiên chung gần nhất của Ambassis urotaenia, Mugil cephalus, Embiotoca lateralis, Pseudochromis fridmani, Gobiesox maeandricus, Gillellus semicinctus, Polycentrus schomburgkii, Pholidichthys leucotaenia, Cichla temensis, Labidesthes sicculus, Gambusia affinisOryzias latipes và bao gồm tất cả các hậu duệ của tổ tiên chung này.

Đặc trưng

Đặc điểm chung của Ovalentaria là đẻ trứng ở đáy và gắn trứng đẻ ra bằng các sợi dính xung quanh lỗ noãn vào nền nơi sinh sản. Trong 5 đơn vị phân loại của Ovalentaria là Embiotocidae, Zenarchopteridae, Goodeidae, Poeciliidae và một số loài trong Labrisomidae thì việc sinh sản phát triển thành thai sinh (đẻ con). Thai sinh trong các trường hợp này là thứ cấp và đã phát triển độc lập. Ở các nhóm khác, như nhóm đẻ trứng ngoài biển khơi thứ cấp (chẳng hạn họ Exocoetidae (dù vẫn có sợi dính vào chất nền) và một số loài trong họ Belonidae) hay nhóm có các sợi dính nhạy cảm áp suất (như MugilidaeEmbiotocidae) thì đẻ trứng đáy cũng bị mất đi một phần nào. Trong phạm vi Ovalentaria việc chăm sóc cá con mới sinh được quan sát thấy ở nhiều nhóm (như Cichlidae hay Pholidichthys)[8][9].

Ngoài ra, nhiều loài trong Ovalentaria còn chia sẻ một vài đặc điểm sau, dù chúng không là đặc trưng chẩn đoán có thể sử dụng trong khắp cả nhánh này, nhưng là quan trọng trong phạm vi Ovalentaria.

  • Mất đi sụn liên cung (interarcual), một sụn nằm giữa các xương thượng mang (epibranchial) I và hầu mang II (pharyngobranchial), các xương của bộ xương cung mang.
  • Mất đi chồi phụ thần kinh (trên trục thần kinh).
  • Số lượng xương hầu mang giảm đi.
  • Số lượng tia xương hỗ trợ màng mang (branchiostegal) giảm đi.
  • Hợp nhất một số phần của xương vây đuôi.

Hệ thống học

Ovalentaria có quan hệ họ hàng gần với hai nhánh có quan hệ chị-em trong Percomorphaceae là:

Cả ba nhánh này cùng nhau hợp thành nhóm có quan hệ chị-em với Eupercaria, trong đó hiện nay người ta cho rằng bao gồm Lophiiformes, Tetraodontiformes, Perciformes nghĩa mới và một vài bộ khác.

Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa các nhánh của Ovalentaria[2]:

Ovalentaria




Polycentridae


Cichlomorphae


Pholidichthyidae



Cichlidae




Atherinomorphae


Atheriniformes




Beloniformes



Cyprinodontiformes








Embiotocidae




Ambassidae


Mugilomorphae

Mugilidae






Congrogadidae




Pomacentridae




Lipogramma (Grammatidae)




Plesiopidae




Pseudochromidae


Blenniimorphae


Gramma (Grammatidae)




Opistognathidae



Blenniiformes











Tham khảo

  1. ^ a ă Peter C. Wainwright, W. Leo Smith, Samantha A. Price, Kevin L. Tang, John S. Sparks, Lara A. Ferry, Kristen L. Kuhn, Ron I. Eytan & Thomas J. Near, 2012. The Evolution of Pharyngognathy: A Phylogenetic and Functional Appraisal of the Pharyngeal Jaw Key Innovation in Labroid fishes and Beyond. Syst. Biol. 61(6):1001-1027, doi:10.1093/sysbio/sys060
  2. ^ a ă Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes. PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013 [sửa đổi cuối: 23-4-2013]. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  3. ^ William Leo Smith và Ward C. Wheeler, 8/2004: Polyphyly of the mail-cheeked fishes (Teleostei: Scorpaeniformes): evidence from mitochondrial and nuclear sequence data. Mol. Phylogenet. Evol., 32(2): 627-646 Tóm tắt
  4. ^ Setiamarga D.H., Miya M., Yamanoue Y., Mabuchi K., Satoh T.P., Inoue J.G., Nishida M., 11/2008: Interrelationships of Atherinomorpha (medakas, flyingfishes, killifishes, silversides, and their relatives): The first evidence based on whole mitogenome sequences. Mol. Phylogenet. Evol., 49(2): 598-605 doi:10.1016/j.ympev.2008.08.008
  5. ^ Blaise Li, Agnès Dettaï, Corinne Cruaud, Arnaud Couloux, Martine Desoutter-Meniger, Guillaume Lecointre, 2/2009: RNF213, a new nuclear marker for acanthomorph phylogeny. Mol. Phylogenet. Evol., 50(2): 345-363 doi:10.1016/j.ympev.2008.11.013
  6. ^ AMNH, AMNH scientists honored with an array of scientific names
  7. ^ Melanie L. J. Stiassny, 1/1993. What are Grey Mullets? Bulletin of Marine Science, 52(1): 197-219
  8. ^ Ellen Thaler: Aalgrundeln und ihre Vermehrung im Aquarium. Trong: Koralle. Nr. 39, 2006
  9. ^ W. Frische, L. Gesset: Geheimnisvolle Aalgrundeln. Trong: DATZ (Die Aquarien und Terrarienzeitschrift). 59. 1
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Ovalentaria: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Ovalentaria hay Ovalentariae (từ tiếng La tinh. "ovum" = trứng, noãn; "lentae" = dính, dai) là một đơn vị phân loại đa dạng loài cá (một nhóm phân loại) từ một nhóm cá dạng cá vược (Percomorpha).

Ovalentaria bao gồm các nhóm lớn cá nước ngọt nhiệt đới (như CichlidaeCyprinodontiformes), cá sinh sống trong rạn san hô (như PomacentridaeBlennioidei) cùng các nhóm cá sinh sống trong cả môi trường nước mặn, nước lợ và nước ngọt (như Ambassidae, MugilidaeAtherinomorpha). Các tác giả đã thiết lập đơn vị phân loại này là William Leo Smith từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Field và Thomas J. Near từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Peabody vào năm 2012. Đơn vị phân loại này chứa khoảng 4.800 loài cá trong khoảng 45 họ, hay 27% các họ cá dạng cá vược và 16% tất cả các loài cá trong lớp cá vây tia (Actinopterygii). Mối quan hệ gần của các nhóm cá có bề ngoài rất khác biệt này dựa trên các nghiên cứu phát sinh chủng loài cấp độ phân tử và bị giới hạn bởi đặc trưng hình thái học duy nhất dựa theo cách thức duy trì trứng của nhóm cá này là đẻ trứng ở đáy, dính với nhau bằng các sợi màng đệm.

Tính đơn ngành của các bộ phận của Ovalentaria đã được tìm thấy trong các công trình nghiên cứu phát sinh chủng loài trước đây, nhưng không một nghiên cứu nào bao gồm tất cả các đơn vị phân loại của nhánh này.

Năm 2009, một nhóm các nhà ngư học của Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Pháp (Muséum National d'Histoire Naturelle) tại Paris đã xác định các nhóm có quan hệ gần với thành phần tương tự như Ovalentaria và đề xuất tạo ra một bộ mới, được họ đặt tên là "Stiassnyiformes", để vinh danh người phụ trách Phòng Ngư học của Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Mỹ (American Museum of Natural History) là Melanie Stiassny, người lần đầu tiên đặt ra vấn đề cho rằng cá đối (Mugilidae) có quan hệ họ hàng gần với cá thia (Pomacentridae) và cá bảy màu (Poeciliidae) vào năm 1993. Tuy nhiên, họ đã không đưa ra miêu tả chính thức đầu tiên và không tính tới nguyên tắc trong việc đặt các bậc phân loại sinh học, chẳng hạn một bộ (như Cyprinodontiformes) không thể thuộc về một bộ khác.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

卵附系 ( 漢語 )

由wikipedia 中文维基百科提供

卵附系学名Ovalentaria)是辐鳍鱼纲的一系,是一个包含了银汉鱼目鳚形目慈鲷目鲻形目等等棘鳍类的一个演化支

分类

本系属于真骨下纲正真骨鱼群栉鳞派棘鳍类鲈形亚类攀鲈系鲹形系是本系的旁系群[1][2]

内部分类

本系包括4个总目、7个目共45科,其中9个科地位未定,如下[1][2]

种系发生学

本系与其它鲈形亚类的演化关系如下[1][2]

鲈形亚类 Percomorphaceae              

攀鲈系 Anabantaria Anabas pleurostigma.jpg

   

鲹形系 Carangaria Alepes kleinii.PNG

     

卵附系 Ovalentaria Retroculus lapidifer Castelnau.jpg

     

真鲈形系 Eupercaria Abborre, Iduns kokbok.jpg

     

虾虎鱼系 Gobiaria Benthophiloides brauneri.png

       

远洋鱼系 Pelagiaria Scomber scombrus.png

   

海龙鱼系 Syngnatharia Phyllopteryx taeniolatus McCoy.jpg

       

蟾鱼系 Batrachoidaria Batrachoides surinamensis.jpg

     

鼬鱼系 Ophidiaria Barathrites iris.jpg

   

本系各目与地位未定各科的演化关系如下[1][2]

卵附系 Ovalentaria               鳚形总目 Blenniimorphae

鳚形目 Blenniiformes Lipophrys pholis.jpg

   

喉盘鱼目 Gobiesociformes Sicyases sanguineus.jpg

     

后颌鱼科 Opistognathidae Opistognathus aurifrons - pone.0010676.g065.png

     

蓝纹鲈科 Grammatidae Gramma loreto - pone.0010676.g064.png

     

鮗科 Plesiopidae Plesiops coeruleolineatus.jpg

     

油纹鲈属 Lipogramma Lipogramma anabantoides.jpg

      鲻形总目 Mugilomorphae

鲻形目 Mugiliformes Mugil corsula Ford 71.jpg

   

海鲫科 Embiotocidae Cymatogaster aggregata1.jpg

         

雀鲷科 Pomacentridae XRF-Amphiprion nigripes.png

   

鳗鲷科 Congrogadidae CongrogadSpinifWAM.jpg

       

双边鱼科 Ambassidae Ambassis barlovi Swaine.jpg

      银汉鱼总目 Atherinomorphae    

银汉鱼目 Atheriniformes Labidesthes sicculus 1908.jpg

   

鳉形目 Cyprinodontiformes Pachypanchax playfairii.jpg

     

鶴鱵目 Beloniformes Belone belone1.jpg

      慈鲷总目 Cichlomorphae

慈鲷目 Cichliformes Retroculus lapidifer Castelnau.jpg

   

叶鲈科 Polycentridae Polycentrus schomburgkii1.jpg

       

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 1.2 1.3 Betancur-R, Ricardo; Wiley, Edward O.; Arratia, Gloria; Acero, Arturo; Bailly, Nicolas; Miya, Masaki; Lecointre, Guillaume; Ortí, Guillermo. Phylogenetic classification of bony fishes. BMC Evolutionary Biology. 2017-07-06, 17: 162. ISSN 1471-2148. doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 Betancur-R., R., R.E. Broughton, E.O. Wiley, K. Carpenter, J.A. Lopez, C. Li, N.I. Holcroft, D. Arcila, M. Sanciangco, J. Cureton, F. Zhang, T. Buser, M. Campbell, T. Rowley, J.A. Ballesteros, G. Lu, T. Grande, G. Arratia & G. Ortí. 2013. The tree of life and a new classification of bony fishes. PLoS Currents Tree of Life. 2013 Apr 18.
物種識別信息
 title=
許可
cc-by-sa-3.0
版權
维基百科作者和编辑
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia 中文维基百科

卵附系: Brief Summary ( 漢語 )

由wikipedia 中文维基百科提供

卵附系(学名:Ovalentaria)是辐鳍鱼纲的一系,是一个包含了银汉鱼目鳚形目慈鲷目鲻形目等等棘鳍类的一个演化支

許可
cc-by-sa-3.0
版權
维基百科作者和编辑
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia 中文维基百科