dcsimg
冷水花的圖片
Life » » Archaeplastida » » 木蘭綱 » » 蕁麻科 »

冷水花

Pilea cadierei Gagnep. & Guillaum.

Hổ nhĩ trắng ( 越南語 )

由wikipedia VI提供
Đối với các định nghĩa khác, xem Hổ nhĩ (định hướng).

Hổ nhĩ trắng[1] hay còn gọi mao đài trổ (danh pháp khoa học: Pilea cadierei) là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được Gagnep. & Guillaumin miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938.[2] Là loài bản địa Trung Quốc và Việt Nam. Đây là một cây lâu năm mọc cao đến 30 cm rộng 21cm, với lá hình bầu dục màu xanh đậm, mỗi lá có bốn vệt bạc mọc lên (vì thế có tên là "cây nhôm"). [3] Với nhiệt độ yêu cầu tối thiểu 15°C, loài cây này được trồng như một cây trong nhà ở vùng ôn đới.[4] Nó đã đạt được giải thưởng Award of Garden Merit.[5][6] của Hội làm vườn Hoàng gia. Danh pháp khoa học chi tiết cadierei để vinh danh nhà thực vật học thế kỷ 20 R.P. Cadière.[7]

Chú thích

  1. ^ Phạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 586.
  2. ^ The Plant List (2010). Pilea cadierei. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ “Pilea cadierei Gagnepain & Guillemin”. Flora of China.
  4. ^ RHS A-Z encyclopedia of garden plants. United Kingdom: Dorling Kindersley. 2008. tr. 1136. ISBN 1405332964.
  5. ^ “RHS Plant Selector - Pilea cadierei. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “AGM Plants - Ornamental” (PDF). Royal Horticultural Society. Tháng 7 năm 2017. tr. 78. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ Harrison, Lorraine (2012). RHS Latin for gardeners. United Kingdom: Mitchell Beazley. tr. 224. ISBN 9781845337315.

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Tầm ma (Urticaceae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Hổ nhĩ trắng: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供
Đối với các định nghĩa khác, xem Hổ nhĩ (định hướng).

Hổ nhĩ trắng hay còn gọi mao đài trổ (danh pháp khoa học: Pilea cadierei) là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được Gagnep. & Guillaumin miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938. Là loài bản địa Trung Quốc và Việt Nam. Đây là một cây lâu năm mọc cao đến 30 cm rộng 21cm, với lá hình bầu dục màu xanh đậm, mỗi lá có bốn vệt bạc mọc lên (vì thế có tên là "cây nhôm"). Với nhiệt độ yêu cầu tối thiểu 15°C, loài cây này được trồng như một cây trong nhà ở vùng ôn đới. Nó đã đạt được giải thưởng Award of Garden Merit. của Hội làm vườn Hoàng gia. Danh pháp khoa học chi tiết cadierei để vinh danh nhà thực vật học thế kỷ 20 R.P. Cadière.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI