dcsimg

Cá tầm sông Dương Tử ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Cá tầm sông Dương Tử (Acipenser dabryanus) là một loài thuộc họ Acipenseridae.[1] Nó là loài cá tầm tương đối nhỏ (130 cm, 16 kg) phân bố ở thượng lưu sông Dương Tử tỉnh Tứ Xuyên.[2] Nó từng là một loài cá thực phẩm. Vào đầu thập kỷ 1980, nó được xem là loài nguy cấp và cấm đánh bắt thương mại do số lượng giảm mạnh.[3] Cá tầm sông Dương Tử được IUCN liệt kê như một loài cực kỳ nguy cấp từ năm 1996.[1]

Loài cá tầm này có thể đặt chiều dài 2,5 m, nhưng thường thì nhỏ hơn nhiều.[4] Cơ thể của chúng có màu xanh-xám ở mặt lưng và màu vàng nhạt ở mặt bụng. Đầu hình tam giác có mõm dài với miệng ở mặt dưới. Chúng có hai đôi râu.[5]

Loài cá này sống ở vùng nước chảy chậm có chất nền là cát và bùn. Nó căn thực vật thủy sinh, động vật không xương sống, và cá nhỏ..[5] Nó đẻ ở vùng thượng lưu sông Dương Tử, thường vào tháng 3-4, và đôi khi vào tháng 11-12. Con đực sinh sản hành năm, nhưng không như thế với đầu hết con cái. Con cái đẻ từ 57.000 tới 102.000 trứng.[5]

Tham khảo

  1. ^ a ă â Qiwei, W. 2010. Acipenser dabryanus. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.1. Downloaded on ngày 15 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ Zhuang, P.; Ke, F.; Wei, Q.; He, X.; Cen, Y. (1997), “Biology and life history of Dabry's sturgeon, Acipenser dabryanus, in the Yangtze River”, Biology 1 (257): 264
  3. ^ Zhuang, P., et al. (1997). Biology and life history of Dabry's sturgeon, Acipenser dabryanus, in the Yangtze River. Environmental Biology of Fishes 48(1-4), 257-64.
  4. ^ Froese, R. and D. Pauly. (Eds.) Acipenser dabryanus. FishBase. 2011.
  5. ^ a ă â Gao, X., et al. (2009). Threatened fishes of the world: Acipenser dabryanus Duméril, 1869. Environmental Biology of Fishes 85(2), 117-18.


Bản mẫu:Sturgeon-stub

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Cá tầm sông Dương Tử: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Cá tầm sông Dương Tử (Acipenser dabryanus) là một loài thuộc họ Acipenseridae. Nó là loài cá tầm tương đối nhỏ (130 cm, 16 kg) phân bố ở thượng lưu sông Dương Tử tỉnh Tứ Xuyên. Nó từng là một loài cá thực phẩm. Vào đầu thập kỷ 1980, nó được xem là loài nguy cấp và cấm đánh bắt thương mại do số lượng giảm mạnh. Cá tầm sông Dương Tử được IUCN liệt kê như một loài cực kỳ nguy cấp từ năm 1996.

Loài cá tầm này có thể đặt chiều dài 2,5 m, nhưng thường thì nhỏ hơn nhiều. Cơ thể của chúng có màu xanh-xám ở mặt lưng và màu vàng nhạt ở mặt bụng. Đầu hình tam giác có mõm dài với miệng ở mặt dưới. Chúng có hai đôi râu.

Loài cá này sống ở vùng nước chảy chậm có chất nền là cát và bùn. Nó căn thực vật thủy sinh, động vật không xương sống, và cá nhỏ.. Nó đẻ ở vùng thượng lưu sông Dương Tử, thường vào tháng 3-4, và đôi khi vào tháng 11-12. Con đực sinh sản hành năm, nhưng không như thế với đầu hết con cái. Con cái đẻ từ 57.000 tới 102.000 trứng.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI