dcsimg

Phaseolus lunatus ( vietnamèis )

fornì da wikipedia VI

Phaseolus lunatus là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên.[2]

Tên gọi

Phaseolus lunatus có tên phổ biến ở Việt Nam là đậu ngự (thuộc giống 'Chestnut Lima' / 'Christmas Lima' / 'đậu Lima đốm'), đậu Lima, đậu bơ, đậu sieva

Giá trị dinh dưỡng

Đậu Lima, đã nấu, không muốiGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)Năng lượng482 kJ (115 kcal)
20.88 g
Đường2.9 gChất xơ7 g
0.38 g
7.8 g
VitaminThiamine (B1)
(14%)
0.161 mgRiboflavin (B2)
(5%)
0.055 mgNiacin (B3)
(3%)
0.421 mgPantothenic acid (B5)
(8%)
0.422 mgVitamin B6
(12%)
0.161 mgFolate (B9)
(21%)
83 μgVitamin E
(1%)
0.18 mgVitamin K
(2%)
2 μg Chất khoángCanxi
(2%)
17 mgSắt
(18%)
2.39 mgMagiê
(12%)
43 mgMangan
(25%)
0.516 mgPhốt pho
(16%)
111 mgKali
(11%)
508 mgNatri
(0%)
2 mgKẽm
(10%)
0.95 mg Thành phần khácFluoride2.2 µg
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Đặc điểm các giống cây trồng

 src=
Đậu Lima đốm (speckled) từ Jesup, Georgia
 src=
Đậu Phaseolus lunatus thuộc giống Christmas

Hầu hết các giống có hạt hoàn toàn phẳng (flat) nhưng giống "potato" có hình cầu (spherical). Hạt có màu trắng thông dụng nhất và còn gồm các màu đen, đỏ, cam và nhiều đốm (mottled, speckled) khác nhau. Các hạt chưa trưởng thành đồng nhất màu xanh lá cây. Cây đậu có năng suất tiêu biểu 2.900 đến 5.000 kg (6.400 đến 11.000 lb) hạt và 3.000 đến 8.000 kg (6.600 đến 17.600 lb) sinh khối (biomass) mỗi hecta.

Các giống cây tồn tại ở 2 dạng là

Cây bụi (bush)

Dạng bụi trưởng thành sớm hơn dạng cột/dây leo. Quả đậu có vỏ (pod) dài tới 15 cm (5,9 in). Hạt trưởng thành đạt kích cỡ 1 đến 3 cm (0,39 đến 1,18 in) và có hình oval đến hình thận (kidney-shaped)

  • 'Henderson' / 'Thorogreen', 65 days (heirloom)
  • 'Eastland', 68 days
  • 'Jackson Wonder', 68 ngày (heirloom, hạt đốm nâu và tím)
  • 'Dixie Butterpea', 75 ngày (heirloom, hai khuynh hướng (strain) phổ biến: hạt đốm đỏ và trắng)
  • 'Fordhook 242', 75 days, 1945 AAS winner

Cột (pole)/dây leo (vine)

Dạng cột/dây leo cao từ 1–5 m

  • 'Carolina' / 'Sieva', 75 ngày, cây gia truyền (heirloom)
  • 'Christmas' / 'Chestnut' / 'Giant Speckled' / 'Speckled Calico' / 'Đậu ngự' / 'Đậu Lima đốm', 78 ngày (heirloom, hạt đốm đỏ và trắng)
  • 'Big 6' / 'Big Mama', 80 ngày[3]
  • 'King of the Garden', 85 ngày (heirloom)

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ The Plant List, Phaseolus lunatus
  2. ^ The Plant List (2010). Phaseolus lunatus. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ “Improving Heirloom varieties”. Mother Earth News. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài


Bài viết liên quan đến tông đậu Phaseoleae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


licensa
cc-by-sa-3.0
drit d'autor
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visité la sorgiss
sit compagn
wikipedia VI

Phaseolus lunatus: Brief Summary ( vietnamèis )

fornì da wikipedia VI

Phaseolus lunatus là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên.

licensa
cc-by-sa-3.0
drit d'autor
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visité la sorgiss
sit compagn
wikipedia VI