Ichthyophis youngorum és una espècie d'amfibis gimnofions de la família Ichthyophiidae. És endèmica de Tailàndia. El seu hàbitat natural inclou boscos tropicals o subtropicales secs a baixa altitud, montans secs, rius, corrents intermitents d'aigua, plantacions, jardins rurals, zones prèviament boscoses ara molt degradades, terres d'irrigació, i terra cultivable inundada per estacions.
Ichthyophis youngorum és una espècie d'amfibis gimnofions de la família Ichthyophiidae. És endèmica de Tailàndia. El seu hàbitat natural inclou boscos tropicals o subtropicales secs a baixa altitud, montans secs, rius, corrents intermitents d'aigua, plantacions, jardins rurals, zones prèviament boscoses ara molt degradades, terres d'irrigació, i terra cultivable inundada per estacions.
Ichthyophis youngorum, the Doi Suthep caecilian, is a species of amphibian in the family Ichthyophiidae. It is known only from 10 adult and 13 larval specimens collected in 1957 by Edward Harrison Taylor. They were collected in the rainforest of Doi Suthep, near Chiang Mai, in Thailand, in a small valley at 1,200 m (3,900 ft) above sea level.
{{cite journal}}
: CS1 maint: multiple names: authors list (link) Ichthyophis youngorum, the Doi Suthep caecilian, is a species of amphibian in the family Ichthyophiidae. It is known only from 10 adult and 13 larval specimens collected in 1957 by Edward Harrison Taylor. They were collected in the rainforest of Doi Suthep, near Chiang Mai, in Thailand, in a small valley at 1,200 m (3,900 ft) above sea level.
Ichthyophis youngorum es una especie de anfibios gimnofiones de la familia Ichthyophiidae. Es endémica de Tailandia. Su hábitat natural incluye bosques tropicales o subtropicales secos a baja altitud, montanos secos, ríos, corrientes intermitentes de agua, plantaciones, jardines rurales, zonas previamente boscosas ahora muy degradadas, tierras de irrigación, y tierra cultivable inundada por estaciones.
Ichthyophis youngorum es una especie de anfibios gimnofiones de la familia Ichthyophiidae. Es endémica de Tailandia. Su hábitat natural incluye bosques tropicales o subtropicales secos a baja altitud, montanos secos, ríos, corrientes intermitentes de agua, plantaciones, jardines rurales, zonas previamente boscosas ahora muy degradadas, tierras de irrigación, y tierra cultivable inundada por estaciones.
Ichthyophis youngorum Ichthyophis generoko animalia da. Anfibioen barruko Ichthyophiidae familian sailkatuta dago, Gymnophiona ordenan.
Ichthyophis youngorum Ichthyophis generoko animalia da. Anfibioen barruko Ichthyophiidae familian sailkatuta dago, Gymnophiona ordenan.
Ichthyophis youngorum est une espèce de gymnophiones de la famille des Ichthyophiidae[1].
Cette espèce est endémique de province de Chiang Mai en Thaïlande. Elle se rencontre entre 700 et 1 200 m d'altitude[1].
Cette espèce est nommée en l'honneur d'Oliver Gordon Young (1926-) et de sa famille[2].
Ichthyophis youngorum est une espèce de gymnophiones de la famille des Ichthyophiidae.
Ichthyophis youngorum é uma espécie de anfíbio gimnofiono da família Ichthyophiidae. É endémica da Tailândia. O seu habitat é provavelmente subterrâneo. O seu sistema de reprodução é provavelmente ovíparo com ovos terrestres e larvas aquáticas.[1]
Ichthyophis youngorum é uma espécie de anfíbio gimnofiono da família Ichthyophiidae. É endémica da Tailândia. O seu habitat é provavelmente subterrâneo. O seu sistema de reprodução é provavelmente ovíparo com ovos terrestres e larvas aquáticas.
Ichthyophis youngorum là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật sinh sống ở Doi Suthep, gần Chiang Mai ở Thái Lan, một thung lũng nhỏ ở độ cao 1200 mét trên mực nước biển. Loài này được Edward Harrison Taylor phát hiện năm 1957. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong các ao hồ, sông, vùng ngập nước.
Ichthyophis youngorum là một loài ếch giun thuộc chi Ichthyophis, Họ Ếch giun. Đây là một loài động vật sinh sống ở Doi Suthep, gần Chiang Mai ở Thái Lan, một thung lũng nhỏ ở độ cao 1200 mét trên mực nước biển. Loài này được Edward Harrison Taylor phát hiện năm 1957. Môi trường sinh sống của chúng ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong các ao hồ, sông, vùng ngập nước.