Herklotsichthys is a genus of herrings in the family Dorosomatidae found mostly around Southeast Asia and Australia with one species each in the Persian Gulf, the Red Sea, and the western Indian Ocean. This genus currently contains 12 species.
Herklotsichthys is a genus of herrings in the family Dorosomatidae found mostly around Southeast Asia and Australia with one species each in the Persian Gulf, the Red Sea, and the western Indian Ocean. This genus currently contains 12 species.
Herklotsichthys es un género de peces de la familia Clupeidae, del orden Clupeiformes. Este género marino fue descrito por primera vez en 1951 por Gilbert Percy Whitley.
Especies reconocidas del género:[1]
Herklotsichthys es un género de peces de la familia Clupeidae, del orden Clupeiformes. Este género marino fue descrito por primera vez en 1951 por Gilbert Percy Whitley.
Herklotsichthys, rod riba porodice Srdeljki Clupeidae. Opisao ga je Whitley, 1951.
Animalia> Chordata> Actinopterygii> Clupeiformes> Clupeidae
Herklotsichthys, rod riba porodice Srdeljki Clupeidae. Opisao ga je Whitley, 1951.
Herklotsichthys è un genere di pesci ossei marini appartenente alla famiglia Clupeidae[1].
L'areale del genere comprende l'Indo-Pacifico tropicale compreso il mar Rosso. Molte specie sono endemiche delle acque australiane[2]. La specie H. punctatus è penetrata nel mar Mediterraneo in seguito alla migrazione lessepsiana ed è adesso comune nel bacino orientale[3].
Formano banchi in acque costiere, spesso presso le barriere coralline. Alcune specie sono anadrome e si possono ritrovare in acque salmastre o dolci[2].
L'aspetto è quello tipico dei Clupeidae[2].
La taglia è piccola, in molte specie inferiore ai 10 cm. H. quadrimaculatus raggiunge i 25 cm ed è la specie più grande[2].
Sono gregari e formano banchi[2].
L'importanza economica è limitata dalle piccole dimensioni. Ciò nonostante alcune specie sono sottoposte a un modesto prelievo commerciale[2].
Il genere comprende 12 specie:[2]
Herklotsichthys è un genere di pesci ossei marini appartenente alla famiglia Clupeidae.
Herklotsichthys is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van haringen (Clupeidae).[1] Het geslacht is voor het eerst wetenschappelijk beschreven in 1951 door Whitley.
Herklotsichthys is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van haringen (Clupeidae). Het geslacht is voor het eerst wetenschappelijk beschreven in 1951 door Whitley.
Cá trích vảy xanh (Danh pháp khoa học: Herklotsichthys) là một chi cá trích trong họ Clupeidae được tìm thấy phần lớn ở Vùng Đông Nam Á và Úc trong đó cũng có một loài phân bố tại Vịnh Ba Tư, Biển Đỏ và Vùng phía Tây của Ấn Độ Dương. Hiện hành chúng có 12 loài.
Cá trích vảy xanh (Danh pháp khoa học: Herklotsichthys) là một chi cá trích trong họ Clupeidae được tìm thấy phần lớn ở Vùng Đông Nam Á và Úc trong đó cũng có một loài phân bố tại Vịnh Ba Tư, Biển Đỏ và Vùng phía Tây của Ấn Độ Dương. Hiện hành chúng có 12 loài.