Setipinna, the hairfin anchovies, is a genus of anchovies. These fish derive their name from the long, filamentous extension of the pectoral fins that is found in most species. It currently contains eight recognized species.
Setipinna, the hairfin anchovies, is a genus of anchovies. These fish derive their name from the long, filamentous extension of the pectoral fins that is found in most species. It currently contains eight recognized species.
Membiang ataupun nama saintifiknya Setipinna ialah sejenis genus ikan bilis. Ikan ini disusungalurkan daripada pelanjutan berfilamen yang panjang pada sirip pektoral yang dijumpai pada kebanyakan spesies. Kini terdapat tiga spesies yang dikenal pasti.
Membiang ataupun nama saintifiknya Setipinna ialah sejenis genus ikan bilis. Ikan ini disusungalurkan daripada pelanjutan berfilamen yang panjang pada sirip pektoral yang dijumpai pada kebanyakan spesies. Kini terdapat tiga spesies yang dikenal pasti.
Setipinna is een geslacht der straalvinnige vissen in de familie van Ansjovissen (Engraulidae), uit de orde van haringachtigen (Clupeiformes).
Setipinna is een geslacht der straalvinnige vissen in de familie van Ansjovissen (Engraulidae), uit de orde van haringachtigen (Clupeiformes).
Setipinna là một chi cá cơm trong họ Cá trổng (Engraulidae). Được William John Swainson lập ra năm 1839 với các loài mà ông liệt kê khi đó là Setipinna megalura (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa) và Setipinna truncata (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa).
Setipinna là từ tiếng Latinh septem = Bảy + tiếng Latinh pinna, pinnae = vây cá.
Hiện tại ghi nhận được 8 loài trong chi này.[1]
Setipinna là một chi cá cơm trong họ Cá trổng (Engraulidae). Được William John Swainson lập ra năm 1839 với các loài mà ông liệt kê khi đó là Setipinna megalura (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa) và Setipinna truncata (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa).