dcsimg

Hiekkatokot ( Finnish )

provided by wikipedia FI

Hiekkatokot (Kraemeriidae) on ahvenkaloihin kuuluva kalaheimo. Heimon lajeja tavataan indopasifiselta merialueelta

Lajit ja anatomia

Hiekkatokkojen heimoon kuuluu 8 lajia, jotka jaetaan kahteen sukuun. Kalat ovat kooltaan pieniä, korkeintaan 6 cm pitkiä. Ruumis on pitkulainen ja suomuton. Lajien selkä- ja peräevät ovat pirkät eivätkä yhteneväiset pyrstöevän kanssa. Hiekkatokkojen silmät ovat melko pienikokoiset, alaleuka työntyy yläleukaa kauemmas eteenpäin. Tyypillinen piirre on, että kieli on kärjestään kaksiosainen.[1][2]

Levinneisyys

Hiekkatokkolajeja tavataan indopasifisella merialueella Havaijille asti. Ne elävät tyypillisesti matalissa vesissä kaivautuneena hiekkapohjaan niin, että vain pää näkyy. Hiekkatokot ovat pääasiallisesti mereisiä lajeja, mutta toisinaan niitä tavataan myös makean ja murtoveden alueilta.[1][2]

Lähteet

  1. a b Family Kraemeriidae (peilipalvelin) FishBase. Froese, R. & Pauly, D. (toim.). Viitattu 19.8.2011. (englanniksi)
  2. a b Joseph S. Nelson: Fishes of the world, s. 421. John Wiley and Sons, 2006. ISBN 978-0-471-25031-9. Kirja Googlen teoshaussa (viitattu 19.08.2011). (englanniksi)
Tämä kaloihin liittyvä artikkeli on tynkä. Voit auttaa Wikipediaa laajentamalla artikkelia.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedian tekijät ja toimittajat
original
visit source
partner site
wikipedia FI

Hiekkatokot: Brief Summary ( Finnish )

provided by wikipedia FI

Hiekkatokot (Kraemeriidae) on ahvenkaloihin kuuluva kalaheimo. Heimon lajeja tavataan indopasifiselta merialueelta

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedian tekijät ja toimittajat
original
visit source
partner site
wikipedia FI

Kraemeriidae ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Vissen

Kraemeriidae (Lansvissen) zijn een familie van straalvinnige vissen uit de orde van Baarsachtigen (Perciformes).[1]

Geslachten

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Kraemeriidae. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 10 2011 version. N.p.: FishBase, 2011.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Kraemeriidae: Brief Summary ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Kraemeriidae (Lansvissen) zijn een familie van straalvinnige vissen uit de orde van Baarsachtigen (Perciformes).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Kraemeriidae ( Swedish )

provided by wikipedia SV

Kraemeriidae[1] är en familj av fiskar. Kraemeriidae ingår i ordningen abborrartade fiskar (Perciformes).[1] Enligt Catalogue of Life omfattar familjen Kraemeriidae 9 arter[1].

Arterna förekommer i Indiska oceanen och Stilla havet samt i angränsande flodmynningar och floder. De har en långsträckt kropp och saknar fjäll. Flera familjemedlemmar gräver sig när i grunden och har bara huvudet utanför. Maximallängden är cirka 6 cm.[2]

Släkten enligt Catalogue of Life[1]:

Källor

  1. ^ [a b c d] Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolson D., Paglinawan L.E., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (red.) (13 april 2011). ”Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. http://www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2011/search/all/key/kraemeriidae/match/1. Läst 24 september 2012.
  2. ^ Kraemeriidae, Fishbase, läst 2017-11-27

Externa länkar

Mört, Nordisk familjebok.png Denna fiskrelaterade artikel saknar väsentlig information. Du kan hjälpa till genom att tillföra sådan.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia författare och redaktörer
original
visit source
partner site
wikipedia SV

Kraemeriidae: Brief Summary ( Swedish )

provided by wikipedia SV

Kraemeriidae är en familj av fiskar. Kraemeriidae ingår i ordningen abborrartade fiskar (Perciformes). Enligt Catalogue of Life omfattar familjen Kraemeriidae 9 arter.

Arterna förekommer i Indiska oceanen och Stilla havet samt i angränsande flodmynningar och floder. De har en långsträckt kropp och saknar fjäll. Flera familjemedlemmar gräver sig när i grunden och har bara huvudet utanför. Maximallängden är cirka 6 cm.

Släkten enligt Catalogue of Life:

Gobitrichinotus Kraemeria
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia författare och redaktörer
original
visit source
partner site
wikipedia SV

Kraemeriidae ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Kraemeriidae là danh pháp khoa học của một họ nhỏ (khoảng 9 loài) cá nhỏ dạng cá bống, chủ yếu là cá biển, bản địa khu vực từ Ấn Độ Dương tới trung Thái Bình Dương. Chúng thường sống trong các vũng nước nông nhiều cát và được tìm thấy trong các rạn san hô, nhiều loài thường sống trong hang với đầu thò ra. Duy nhất một loài (Gobitrichinotus arnoulti) sinh sống trong vùng nước ngọt ở Madagascar. Trong mùa sinh sản cá đực có đốm gióng như mắt đơn ở phía sau vây lưng đầu tiên. Cơ thể thuôn dài và không vảy. Đầu lưỡi có 2 thùy. Hàm dưới thò ra với cằm phình to. Mắt nhỏ. Vây lưng và vây hậu môn không hợp lại với vây đuôi. Thông thường 1 vây lưng có 4-6 gai yếu, thường 13-18 tia vây mềm. Vây chậu thường tách biệt; 1 gai, 5 tia vây mềm. Tia khe mang 5. Chiều dài khoảng 3–4 cm, tối đa khoảng 6 cm.

Phân loại

Theo truyền thống, họ này xếp trong phân bộ Gobioidei của bộ Perciformes[2]. Tuy nhiên, khi phân bộ Cá bống được phục hồi thành bộ riêng thì họ này được chuyển sang để tạo thành một phần của bộ Gobiiformes[3].

Một số các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy Kraemeriidae cùng các họ như Microdesmidae, Ptereleotridae, Schindleriidae lồng sâu trong phân họ Gobiinae (bao gồm cả Benthophilinae) của họ Gobiidae nghĩa cũ. Do vậy chúng được hợp nhất với phân họ Gobiinae để tạo ra họ Gobiidae nghĩa mới[4].

Chi và loài

Tham khảo

 src= Wikispecies có thông tin sinh học về Kraemeriidae  src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kraemeriidae
  1. ^ Một phần của họ Gobiidae nghĩa mới
  2. ^ a ă Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Kraemeriidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 11 năm 2014.
  3. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  4. ^ Christine E. Thacker & Dawnm. Roje, 2011. Phylogeny of Gobiidae and identification of gobiid lineages. Syst. Bio. 9(4):329-347, doi:10.1080/14772000.2011.629011


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá bống này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Kraemeriidae: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Kraemeriidae là danh pháp khoa học của một họ nhỏ (khoảng 9 loài) cá nhỏ dạng cá bống, chủ yếu là cá biển, bản địa khu vực từ Ấn Độ Dương tới trung Thái Bình Dương. Chúng thường sống trong các vũng nước nông nhiều cát và được tìm thấy trong các rạn san hô, nhiều loài thường sống trong hang với đầu thò ra. Duy nhất một loài (Gobitrichinotus arnoulti) sinh sống trong vùng nước ngọt ở Madagascar. Trong mùa sinh sản cá đực có đốm gióng như mắt đơn ở phía sau vây lưng đầu tiên. Cơ thể thuôn dài và không vảy. Đầu lưỡi có 2 thùy. Hàm dưới thò ra với cằm phình to. Mắt nhỏ. Vây lưng và vây hậu môn không hợp lại với vây đuôi. Thông thường 1 vây lưng có 4-6 gai yếu, thường 13-18 tia vây mềm. Vây chậu thường tách biệt; 1 gai, 5 tia vây mềm. Tia khe mang 5. Chiều dài khoảng 3–4 cm, tối đa khoảng 6 cm.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

沙鰕虎科 ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科
  • 見內文

沙鰕虎科輻鰭魚綱鱸形目鰕虎亞目的其中一個

分類

沙鰕虎科其下分2個屬,如下:

  • 盤鰭塘鱧屬 (Gobitrichinotus)
  • 沙鱧屬(柯氏魚屬)(Kraemeria)
    • 布氏沙鱧 (Kraemeria bryani):又稱夏威夷柯氏魚。
    • 穴沙鱧 (Kraemeria cunicularia):又稱穴柯氏魚。
    • 匍匐沙鱧 (Kraemeria galatheaensis):又稱匍匐柯氏魚。
    • 沙鱧 (Kraemeria merensis):又稱柯氏魚。
    • 裸沙鱧 (Kraemeria nuda):又稱裸柯氏魚。
    • 薩摩沙鱧 (Kraemeria samoensis):又稱薩摩柯氏魚。
    • 六棘沙鱧 (Kraemeria sexradiata):又稱六棘柯氏魚。
    • 湯加沙鱧 (Kraemeria tongaensis):又稱湯加柯氏魚。
 title=
license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑

沙鰕虎科: Brief Summary ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科

沙鰕虎科為輻鰭魚綱鱸形目鰕虎亞目的其中一個

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑