Hydroporus hellenicus adolah kumbang dari famili Dytiscidae. Spesies ko juo marupokan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia.
Larva kumbang iko biasonyo panjangnyo sekitar 1–5 cm.
Hydroporus hellenicus adolah kumbang dari famili Dytiscidae. Spesies ko juo marupokan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia.
Hydroporus hellenicus is een keversoort uit de familie waterroofkevers (Dytiscidae). De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1992 door Mazzoldi & Toledo.[1]
Bronnen, noten en/of referentiesHydroporus hellenicus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Mazzoldi & Toledo miêu tả khoa học năm 1992.[1]
Hydroporus hellenicus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Mazzoldi & Toledo miêu tả khoa học năm 1992.