dcsimg

Henicorhynchus ( англиски )

добавил wikipedia EN

Henicorhynchus is a genus of cyprinid fish that occurs in Southeast Asia with one species extending into China. There are currently 7 species in this genus.

Species

References

лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia authors and editors
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia EN

Henicorhynchus: Brief Summary ( англиски )

добавил wikipedia EN

Henicorhynchus is a genus of cyprinid fish that occurs in Southeast Asia with one species extending into China. There are currently 7 species in this genus.

лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia authors and editors
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia EN

Henicorhynchus ( холандски; фламански )

добавил wikipedia NL

Vissen

Henicorhynchus is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van karpers (Cyprinidae).

Soorten

лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia-auteurs en -editors
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia NL

Henicorhynchus: Brief Summary ( холандски; фламански )

добавил wikipedia NL

Henicorhynchus is een geslacht van straalvinnige vissen uit de familie van karpers (Cyprinidae).

лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia-auteurs en -editors
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia NL

Cá linh ( виетнамски )

добавил wikipedia VI

Cá linh hay còn gọi là linh ngư (Danh pháp khoa học: Henicorhynchus) là chi cá thuộc họ Cá chép (Ciprinidae)[1]. Chúng là các loài cá trắng nên chỉ thích hợp môi trường nước chảy.

đồng bằng sông Cửu Long, cá linh thùy (Henicorhynchus siamensis) là loài cá phổ biến vào Mùa nước nổi, chúng bơi khắp các đồng rộng, sông dài, kinh to, rạch nhỏ (nhưng lại rất hiếm đối với các tỉnh vùng hạ lưu). Chúng có nguồn gốc từ biển Hồ của Campuchia và cá linh thùy chiếm khoảng 6 – 70% tổng số cá trong mùa nước nổi ở An Giang.

Tên gọi

Trong tiếng Khmer gọi trêy lênh hoặc trêy rial. Thuật ngữ cá linh được nhắc đến từ thời phong kiến ở Việt Nam do ghi chép của phương Tây như sau: Nguyễn Ánh từ Vàm Nao [con sông nối Tiền Giang với Hậu Giang ở An Giang], nhưng vì thấy cá này [linh] nhảy vào thuyền, người sanh nghi nên không đi, sau rõ lại nếu đi thì khốn vì có binh phục của Tây Sơn tại Thủ Chiến Sai [Chợ Thủ, ngang đầu Cù lao Giêng, nay thuộc huyện Chợ Mới], vì vậy người [Nguyễn Ánh] đặt tên (cá ấy) là cá linh để tri ân.[2][3]

Các loài

Chi cá linh gồm các loài sau đây:

Chú thích

  1. ^ “Cá linh mùa nước nổi”. Báo điện tử báo Nông thôn Ngày nay. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ Excursious et Reconnaissances, q. X, Mai – tháng 6.1885, tr. 178
  3. ^ Tự vị tiếng Việt miền Nam của Vương Hồng Sển, tr 112. Nhà xuất bản. Văn hóa, 1993

Tham khảo

 src= Wikispecies có thông tin sinh học về Cá linh


Hình tượng sơ khai Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia tác giả và biên tập viên
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia VI

Cá linh: Brief Summary ( виетнамски )

добавил wikipedia VI

Cá linh hay còn gọi là linh ngư (Danh pháp khoa học: Henicorhynchus) là chi cá thuộc họ Cá chép (Ciprinidae). Chúng là các loài cá trắng nên chỉ thích hợp môi trường nước chảy.

đồng bằng sông Cửu Long, cá linh thùy (Henicorhynchus siamensis) là loài cá phổ biến vào Mùa nước nổi, chúng bơi khắp các đồng rộng, sông dài, kinh to, rạch nhỏ (nhưng lại rất hiếm đối với các tỉnh vùng hạ lưu). Chúng có nguồn gốc từ biển Hồ của Campuchia và cá linh thùy chiếm khoảng 6 – 70% tổng số cá trong mùa nước nổi ở An Giang.

лиценца
cc-by-sa-3.0
авторски права
Wikipedia tác giả và biên tập viên
изворно
посети извор
соработничко мреж. место
wikipedia VI