Copelatus biolleyi is a species of diving beetle. It is part of the genus Copelatus in the subfamily Copelatinae of the family Dytiscidae. It was described by Félix Guignot in 1952.[1][2]
Copelatus biolleyi is a species of diving beetle. It is part of the genus Copelatus in the subfamily Copelatinae of the family Dytiscidae. It was described by Félix Guignot in 1952.
Copelatus biolleyi es una especie de escarabajo buceador del género Copelatus, de la subfamilia Copelatinae, en la familia Dytiscidae. Fue descrito por Guignot en 1952.[1]
Copelatus biolleyi es una especie de escarabajo buceador del género Copelatus, de la subfamilia Copelatinae, en la familia Dytiscidae. Fue descrito por Guignot en 1952.
Copelatus biolleyi adolah kumbang dari famili Dytiscidae. Spesies ko juo marupokan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia.
Larva kumbang iko biasonyo panjangnyo sekitar 1–5 cm.
Copelatus biolleyi adolah kumbang dari famili Dytiscidae. Spesies ko juo marupokan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia.
Copelatus biolleyi is een keversoort uit de familie waterroofkevers (Dytiscidae). De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1952 door Guignot.[1]
Bronnen, noten en/of referentiesCopelatus biolleyi là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Guignot miêu tả khoa học năm 1952.[1]
Copelatus biolleyi là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Guignot miêu tả khoa học năm 1952.