dcsimg

Hải cẩu Weddell ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Hải cẩu Weddell, tên khoa học Leptonychotes weddellii, là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Lesson mô tả năm 1826.[2] Loài này phân bố xung quanh Nam Cực. Hải cẩu Weddell có sự phân bố ở phía nam nhất của bất kỳ động vật có vú nào, với môi trường sống kéo dài đến tận phía nam tận McMurdo Sound (ở 77° Nam). Đây là loài duy nhất trong chi Leptonychotes.

Hải cẩu Weddell có chiều dài khoảng 2,5 Con đực nặng ít hơn con cái, thường khoảng 500 kg hoặc ít hơn. Hải cẩu Weddell nam và nữ thường có cùng chiều dài, mặc dù con cái có thể lớn hơn một chút. Tuy nhiên, hải cẩu đực có xu hướng cổ dày hơn và đầu và mõm rộng hơn so với con cái.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Gelatt, T. & Southwell, C. (2008). Leptonychotes weddellii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Leptonychotes weddellii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Hải cẩu Weddell: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Hải cẩu Weddell, tên khoa học Leptonychotes weddellii, là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Lesson mô tả năm 1826. Loài này phân bố xung quanh Nam Cực. Hải cẩu Weddell có sự phân bố ở phía nam nhất của bất kỳ động vật có vú nào, với môi trường sống kéo dài đến tận phía nam tận McMurdo Sound (ở 77° Nam). Đây là loài duy nhất trong chi Leptonychotes.

Hải cẩu Weddell có chiều dài khoảng 2,5 Con đực nặng ít hơn con cái, thường khoảng 500 kg hoặc ít hơn. Hải cẩu Weddell nam và nữ thường có cùng chiều dài, mặc dù con cái có thể lớn hơn một chút. Tuy nhiên, hải cẩu đực có xu hướng cổ dày hơn và đầu và mõm rộng hơn so với con cái.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI