dcsimg

Xerus rutilus ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Xerus rutilus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Cretzschmar mô tả năm 1828.[2] Môi trường sống tự nhiên của chúng là savanna khô và đất cây bụi nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Phân bố

Loài này được tìm thấy ở Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya, Somalia, Sudan, Tanzania, và Uganda.

Phân loài

Xerus rutilus có 8 phân loài được công nhận:[2]

  • Xerus rutilus rutilus
  • Xerus rutilus dabagala
  • Xerus rutilus dorsalis
  • Xerus rutilus intensus
  • Xerus rutilus massaicus
  • Xerus rutilus rufifrons
  • Xerus rutilus saturatus
  • Xerus rutilus stephanicus

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Grubb, P. & Oguge, N. (2008). Xerus rutilus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a ă â Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Xerus rutilus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  •  src= Phương tiện liên quan tới Xerus rutilus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Xerus rutilus: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供

Xerus rutilus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Cretzschmar mô tả năm 1828. Môi trường sống tự nhiên của chúng là savanna khô và đất cây bụi nhiệt đới và cận nhiệt đới.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI