dcsimg
天香百合的圖片
Life » » Archaeplastida » » 木蘭綱 » » 百合科 »

天香百合

Lilium auratum Lindl.

Lilium auratum ( 越南語 )

由wikipedia VI提供
Đối với các định nghĩa khác, xem Bồ bồ.
Đối với các định nghĩa khác, xem Bồng bồng.

Lilium auratum là loài bản địa của Nhật Bản, được gọi trong tiếng Nhật với các tên: 山百合 (yamayuri, ly núi?), Bồ bồ[cần dẫn nguồn] hay Bồng bồng[cần dẫn nguồn], thuộc họ Liliaceae. Loài này được Lindl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1862.[1]

Miêu tả

Chiều cao cây 1-1,5m. Hoa nở vào khoảng tháng 7-8.[2]

Trồng trọt

 src=
Bào tử phấn của Lilium auratum var. auratum

Loài hoa này sống khỏe ở vùng đất bằng phẳng hoặc axit; đất giàu phân sẽ gây hại cho cây. Củ nên được trồng trong lỗ có kích thước lớn gấp ba lần về cả chiều sâu và chiều rộng ở vùng thoát nước tốt. Nơi trồng loài này tốt nhất là trên đỉnh nơi nhận nhiều ánh sáng trong khi gốc của nó vẫn nằm trong bóng râm.

Loài hoa ly này có thể trồng bằng hạt, nhưng những việc sinh sản quy mô lớn cần được khuyến khích. Thời gian sống cua nó khoảng 3-4 năm. Loài này đã được trồng trọt rộng rãi và nhiều giống hiện đại có nguồn gốc từ loài này.

Hóa học

L. auratum chứa các glyceride phenol như 1,2-O-diferuloylglycerol, 1-O-feruloyl-2-O-p-coumaroylglycerol, 1-O-p-coumaroyl-2-O-feruloylglycerol, 1-O-feruloylglycerol, 1,3-O-diferuloylglycerol, 1-O-feruloyl-3-O-p-coumaroylglycerol1-O-p-coumaroylglycerol.[3]

Thông tin khác

Tại hội chợ triển lãm năm 1873 tại Vienna, loài này đã được giới thiệu cùng nhiều loài ly khác từ Nhật Bản đã gây được sự chú ý ở châu Âu. Kể từ đó, củ của loài này là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang châu Âu thời kỳ Taisho. Nó được sử dụng chủ yếu như một dòng mẹ của các giống ở phương Tây. Loài ly này là biểu tượng của tỉnh Kanagawa.

Chú thích

  1. ^ The Plant List (2010). Lilium auratum. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ 岩槻秀明 (ngày 5 tháng 11 năm 2006). 街でよく見かける雑草や野草がよーくわかる本. 秀和システム. ISBN 4-7980-1485-0. Đã bỏ qua văn bản “ 和書 ” (trợ giúp) p.431
  3. ^ Phenolic glycerides from Lilium auratum. Hiroko Shimomura, Yutaka Sashida and Yoshihiro Mimaki, Phytochemistry, 1987, Volume 26, Issue 3, Pages 844–845, doi:10.1016/S0031-9422(00)84801-3

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Loa kèn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI

Lilium auratum: Brief Summary ( 越南語 )

由wikipedia VI提供
Đối với các định nghĩa khác, xem Bồ bồ. Đối với các định nghĩa khác, xem Bồng bồng.

Lilium auratum là loài bản địa của Nhật Bản, được gọi trong tiếng Nhật với các tên: 山百合 (yamayuri, ly núi?), Bồ bồ[cần dẫn nguồn] hay Bồng bồng[cần dẫn nguồn], thuộc họ Liliaceae. Loài này được Lindl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1862.

許可
cc-by-sa-3.0
版權
Wikipedia tác giả và biên tập viên
原始內容
參訪來源
合作夥伴網站
wikipedia VI