Acacia amentifera is a tree belonging to the genus Acacia and the subgenus Juliflorae. It is endemic to parts of northern Australia.
The shrub has angled branchlets with resinous ribs. The phyllodes appear in groups of three to five per node and have an obliquely oblong-elliptic to oblong-oblanceolate shape with a length of 6 to 10 mm (0.24 to 0.39 in) and a width of 1 to 2.5 mm (0.039 to 0.098 in).
The species is known in the upper catchment of the Victoria River in the Northern Territory.[1]
Acacia amentifera is a tree belonging to the genus Acacia and the subgenus Juliflorae. It is endemic to parts of northern Australia.
The shrub has angled branchlets with resinous ribs. The phyllodes appear in groups of three to five per node and have an obliquely oblong-elliptic to oblong-oblanceolate shape with a length of 6 to 10 mm (0.24 to 0.39 in) and a width of 1 to 2.5 mm (0.039 to 0.098 in).
The species is known in the upper catchment of the Victoria River in the Northern Territory.
Acacia amentifera é uma espécie de leguminosa do gênero Acacia, pertencente à família Fabaceae.[1]
Acacia amentifera é uma espécie de leguminosa do gênero Acacia, pertencente à família Fabaceae.
Acacia amentifera là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được F.Muell. miêu tả khoa học đầu tiên.[1]
Acacia amentifera là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được F.Muell. miêu tả khoa học đầu tiên.