Psammotropha is a genus of flowering plants belonging to the family Molluginaceae.[1]
Its native range is Tanzania to Southern Africa.[1]
Species:[1]
Psammotropha is a genus of flowering plants belonging to the family Molluginaceae.
Its native range is Tanzania to Southern Africa.
Species:
Psammotropha alternifolia Killick Psammotropha anguina Compton Psammotropha diffusa Adamson Psammotropha frigida Schltr. Psammotropha marginata (Thunb.) Druce Psammotropha mucronata (Thunb.) Fenzl Psammotropha myriantha Sond. Psammotropha obovata Adamson Psammotropha obtusa Adamson Psammotropha quadrangularis (L.f.) Fenzl Psammotropha spicata AdamsonPsammotropha es género de plantas de flores con 16 especies que pertenece a la familia Molluginaceae.
Psammotropha es género de plantas de flores con 16 especies que pertenece a la familia Molluginaceae.
Psammotropha é um género botânico pertencente à família Molluginaceae[1].
Psammotropha é um género botânico pertencente à família Molluginaceae.
«Psammotropha — World Flora Online». www.worldfloraonline.org. Consultado em 19 de agosto de 2020Psammotropha là một chi gồm các loài thực vật có hoa nằm trong họ Molluginaceae, được Christian Friedrich Ecklon và Carl Ludwig Philip Zeyher mô tả đầu tiên năm 1836.
Psammotropha khác với các thành viên khác của họ Molluginaceae ở chỗ bầu nhụy của nó có 3–5 lá noãn, mỗi lá với 1 noãn.
Chi này bao gồm 11 loài chủ yếu phân bố ở Nam Phi, nhưng Psammotropha myriantha lại có phân bố rộng hơn, trải dài tới miền nam Tanzania. Danh sách dưới đây lấy theo danh sách loài của The Plant List,[1]:
Psammotropha là một chi gồm các loài thực vật có hoa nằm trong họ Molluginaceae, được Christian Friedrich Ecklon và Carl Ludwig Philip Zeyher mô tả đầu tiên năm 1836.
Psammotropha khác với các thành viên khác của họ Molluginaceae ở chỗ bầu nhụy của nó có 3–5 lá noãn, mỗi lá với 1 noãn.