Листки до 12 см, від еліптичних до оберненояйцевидих, як правило, зелені, 1-2 перисті; черешки майже рівні по довжині листу. Спори 33-39 мкм в діаметрі. Спороношення з лютого по вересень.
Батьківщина: Північна Африка: Марокко, Алжир, Європа: Іспанія, Гібралтар. Рідкісний вид. Росте у тріщинах вапняку.
Asplenium hispanicum là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được Greuter & Burdet mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.[1] Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Asplenium hispanicum là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được Greuter & Burdet mô tả khoa học đầu tiên năm 1980. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.