dcsimg

Diagnostic Description ( İngilizce )

Fishbase tarafından sağlandı
Description: Characterized by male having orange red color anteriorly grading to crimson or purple posteriorly with fine, blue scale margins; female having purplish grey on head grading to brown or reddish posteriorly; cheek with blue-margined orange bar; anterodorsal portion of body with dark blue scale margins; anterior lateral-line scales 24-31; depth of body 26.9-30.6 % of SL (Ref. 90102).
lisans
cc-by-nc
telif hakkı
FishBase
Recorder
Roxanne Rei Valdestamon
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
Fishbase

Morphology ( İngilizce )

Fishbase tarafından sağlandı
Dorsal spines (total): 3; Dorsal soft rays (total): 22 - 23; Analspines: 3; Analsoft rays: 14
lisans
cc-by-nc
telif hakkı
FishBase
Recorder
Roxanne Rei Valdestamon
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
Fishbase

Biology ( İngilizce )

Fishbase tarafından sağlandı
Collected on reef slopes and reef surge channels (Ref. 81967). Solitary or in pairs (Ref 90102).
lisans
cc-by-nc
telif hakkı
FishBase
Recorder
Estelita Emily Capuli
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
Fishbase

Cypho zaps ( Baskça )

wikipedia EU tarafından sağlandı

Cypho zaps Cypho generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Cypho zaps FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipediako egileak eta editoreak
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EU

Cypho zaps: Brief Summary ( Baskça )

wikipedia EU tarafından sağlandı

Cypho zaps Cypho generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipediako egileak eta editoreak
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EU

Cypho zaps ( Felemenkçe; Flemish )

wikipedia NL tarafından sağlandı

Vissen

Cypho zaps is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de dwergzeebaarzen (Pseudochromidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 2004 door Gill.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Cypho zaps. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 02 2013 version. N.p.: FishBase, 2013.
Geplaatst op:
27-02-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia-auteurs en -editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia NL

Cypho zaps ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Cypho zaps, thường được gọi là cá đạm bì ca rô, là một loài cá biển thuộc chi Cypho trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004.

Zaps trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "bão", ám chỉ đến thời tiết giông bão khi mẫu vật của loài này được thu thập[1][2].

Phân bố và môi trường sống

C. zaps chỉ được phân bố rải rác ở phía tây Thái Bình Dương, cụ thể là tại quần đảo Ryukyu (miền nam Nhật Bản), quần đảo BatanesLuzon của Philippines, cực nam của Đài Loan và đông bắc Indonesia. Loài này cũng được ghi nhận tại HalmaheraTây Papua[1][2].

C. zaps thường sống trong các rạn san hô và những hốc đá ngầm ở độ sâu khoảng 35 m trở lại[1].

Trong khi đó, loài cuối cùng của chi Cypho, Cypho purpurascens, lại phổ biến ở tây nam Thái Bình Dương. Cả hai loài không trùng lặp về phạm vi phân bố, và dễ dàng phân biệt qua hình dáng cơ thể.

Mô tả

C. zaps trưởng thành dài khoảng 5 cm. Thân của C. zaps có màu đỏ cam với viền xanh lam ở vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi. Vây đuôi bo tròn. Màu sắc của nó khá giống với C. purpurascens đực, tuy nhiên các chấm xanh lam trên vảy của C. zaps lại không nối thành các đường xiên như C. purpurascens mà lại rời nhau[2][3].

Số ngạnh ở vây lưng: 3; Số vây tia mềm ở vây lưng: 22 - 24; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 14[1].

Thức ăn của C. zaps có lẽ là rong tảo và các sinh vật phù du. Chúng thường sống đơn độc hoặc theo cặp vào mùa sinh sản[1].

C. zaps không được đánh bắt để phục vụ cho ngành thương mại cá cảnh[2].

Chú thích

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI

Cypho zaps: Brief Summary ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Cypho zaps, thường được gọi là cá đạm bì ca rô, là một loài cá biển thuộc chi Cypho trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004.

Zaps trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "bão", ám chỉ đến thời tiết giông bão khi mẫu vật của loài này được thu thập.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI

紮帕駝雀鯛 ( Çince )

wikipedia 中文维基百科 tarafından sağlandı
二名法 Cypho zaps
Gill,2004年

紮帕駝雀鯛,為輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的一,分布於西太平洋琉球群島台灣菲律賓印度尼西亞海域,深度5-35公尺,為熱帶海水魚,體長可達5.1公分,棲息在珊瑚礁礁坡水域,生活習性不明,可做為觀賞魚。

參考文獻

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
维基百科作者和编辑

紮帕駝雀鯛: Brief Summary ( Çince )

wikipedia 中文维基百科 tarafından sağlandı

紮帕駝雀鯛,為輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的一,分布於西太平洋琉球群島台灣菲律賓印度尼西亞海域,深度5-35公尺,為熱帶海水魚,體長可達5.1公分,棲息在珊瑚礁礁坡水域,生活習性不明,可做為觀賞魚。

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
维基百科作者和编辑