Diagnostic Description
(
İngilizce
)
Fishbase tarafından sağlandı
Pectoral filaments 3; fin membranes uniformly brown like all other fins. Vomer lacks deciduous tooth plates on both sides throughout its life history. Posterior part of maxilla shallow, 2-3% of SL. Long tooth plate extension onto lateral surface of lower jaw, 9-10% SL (Ref. 41639).
- Recorder
- Estelita Emily Capuli
Morphology
(
İngilizce
)
Fishbase tarafından sağlandı
Dorsal spines (total): 9; Dorsal soft rays (total): 13 - 14; Analspines: 3; Analsoft rays: 14 - 15
- Recorder
- Estelita Emily Capuli
Biology
(
İngilizce
)
Fishbase tarafından sağlandı
Too small to be of major commercial importance (Ref. 57343).
- Recorder
- Estelita Emily Capuli
Importance
(
İngilizce
)
Fishbase tarafından sağlandı
fisheries: minor commercial; price category: very high; price reliability: very questionable: based on ex-vessel price for species in this family
- Recorder
- Estelita Emily Capuli
Eleutheronema tridactylum
(
Katalanca; Valensiyaca
)
wikipedia CA tarafından sağlandı
Eleutheronema tridactylum és una espècie de peix pertanyent a la família dels polinèmids.[5]
Descripció
- Pot arribar a fer 25 cm de llargària màxima.
- 9 espines i 13-14 radis tous a l'aleta dorsal i 3 espines i 14-15 radis tous a l'anal.
- 3 filaments pectorals.
- Aletes de color marró.[6][7][8]
Hàbitat
És un peix d'aigua marina i salabrosa, pelàgic-nerític i de clima tropical (14°N-8°S, 97°E-130°E).[6][9]
Distribució geogràfica
Es troba al Pacífic occidental: Tailàndia,[10] Malàisia[11] i l'oest d'Indonèsia.[12][13][6][14][15]
Observacions
És inofensiu per als humans.[6]
Referències
-
↑ Bleeker P., 1862. Sixième memoire sur la faune ichthyologique de l'île de Batjan. Versl. Akad. Amsterdam v. 14. 99-112.
-
↑ uBio (anglès)
-
↑ Bleeker, P., 1849. Bijdrage tot de kennis der Percoïden van den Malayo-Molukschen Archipel, met beschrijving van 22 nieuwe soorten. Verhandelingen van het Bataviaasch Genootschap van Kunsten en Wettenschappen v. 22: 1-64.
-
↑ Catalogue of Life (anglès)
-
↑ The Taxonomicon (anglès)
-
↑ 6,0 6,1 6,2 6,3 FishBase (anglès)
-
↑ Motomura, H., 2004. Threadfins of the world (Family Polynemidae). An annotated and illustrated catalogue of polynemid species known to date. FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. Núm. 3. Roma, FAO, 117 p.
-
↑ Motomura, H., Y. Iwatsuki, S. Kimura i T. Yoshino, 2002. Revision of the Indo-West Pacific polynemid fish genus Eleutheronema (Teleostei: Perciformes). Ichthyol. Res. 49(1):47-61.
-
↑ Motomura, H., 2004. Threadfins of the world (Family Polynemidae).
-
↑ Monkolprasit, S., S. Sontirat, S. Vimollohakarn i T. Songsirikul, 1997. Checklist of Fishes in Thailand. Office of Environmental Policy and Planning, Bangkok, Tailàndia. 353 p.
-
↑ Department of Fisheries Malaysia, 2009. Valid local name of Malaysian marine fishes. Department of Fisheries Malaysia. Ministry of Agriculture and Agro-based Industry. 180 p.
-
↑ Schuster, W.H. i R. Djajadiredja, 1952. Local common names of Indonesian fishes. W.V. Hoeve, Bandung, Indonèsia. 276 p.
-
↑ Kottelat, M. i A.J. Whitten, 1996. Freshwater fishes of Western Indonesia and Sulawesi: additions and corrections. Periplus Editions, Hong Kong. 8 p.
-
↑ Feltes, R.M., 2001. Polynemidae. Threadfins. P. 3090-3116. A: K.E. Carpenter i V.H. Niem (eds.). FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 5. Bony fishes part 3 (Menidae to Pomacentridae). FAO, Roma.
-
↑ Randall, J.E. i K.K.P. Lim (eds.), 2000. A checklist of the fishes of the South China Sea. Raffles Bull. Zool. Suppl. (8):569-667.
Bibliografia
- Anònim, 2001. Base de dades de la col·lecció de peixos del National Museum of Natural History (Smithsonian Institution). Smithsonian Institution - Division of Fishes.
- Motomura, H., 2004. Family Polynemidae (Rafinesque, 1815) threadfins. Calif. Acad. Sci. Annotated Checklists of Fishes (32):18.
- Wu, H.L., K.-T. Shao i C.F. Lai (eds.), 1999. Latin-Chinese dictionary of fishes names. The Sueichan Press, Taiwan.
Enllaços externs
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Autors i editors de Wikipedia
Eleutheronema tridactylum: Brief Summary
(
Katalanca; Valensiyaca
)
wikipedia CA tarafından sağlandı
Eleutheronema tridactylum és una espècie de peix pertanyent a la família dels polinèmids.
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Autors i editors de Wikipedia
Eleutheronema tridactylum
(
Baskça
)
wikipedia EU tarafından sağlandı
(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Wikipediako egileak eta editoreak
Eleutheronema tridactylum: Brief Summary
(
Baskça
)
wikipedia EU tarafından sağlandı
Eleutheronema tridactylum Eleutheronema generoko animalia da. Arrainen barruko Polynemidae familian sailkatzen da.
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Wikipediako egileak eta editoreak
Eleutheronema tridactylum
(
Felemenkçe; Flemish
)
wikipedia NL tarafından sağlandı
Vissen Eleutheronema tridactylum is een straalvinnige vissensoort uit de familie van draadvinnigen (Polynemidae).[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1849 door Bleeker.
De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als Onzeker, beoordelingsjaar 2009.[1]
Bronnen, noten en/of referenties Geplaatst op:
22-10-2011
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen.
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Wikipedia-auteurs en -editors
Cá nhụ ba râu
(
Vietnamca
)
wikipedia VI tarafından sağlandı
Cá nhụ ba râu (danh pháp hai phần: Eleutheronema tridactylum) là loài cá thuộc họ Cá vây tua (Polynemidae).
Đặc điểm
Vây lưng 9; tia vây lưng mềm 13-14. Vây hậu môn 3; tia vây hậu môn mềm 14-15. Tua ngực 3; các màng vây có màu nâu đồng nhất như các vây khác. Xương lá mía không có các tấm răng sớm rụng ở cả hai phía trong suốt cuộc đời của nó. Phần sau của hàm trên nông, chiếm 2-3% chiều dài chuẩn. Phần mở rộng tấm răng dài vào mặt bên của hàm dưới, chiếm 9-10% chiều dài chuẩn[1].
Loài này có chiều dài tối đa khoảng 25 cm. Do là cá nhỏ nên không có tầm quan trọng kinh tế[1].
Cá nhụ ba râu sống trong vùng đáy nông nhiều bùn với môi trường nước mặn hay nước lợ ven biển trong khu vực nhiệt đới với tọa độ khoảng 14° vĩ bắc - 8° vĩ nam, 97° kinh đông - 130° kinh đông, trong khu vực Tây Thái Bình Dương, nhưng hiện tại chỉ được ghi nhận tại Thái Lan, Malaysia và tây Indonesia[1].
Chú thích
Tham khảo
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Wikipedia tác giả và biên tập viên
Cá nhụ ba râu: Brief Summary
(
Vietnamca
)
wikipedia VI tarafından sağlandı
Cá nhụ ba râu (danh pháp hai phần: Eleutheronema tridactylum) là loài cá thuộc họ Cá vây tua (Polynemidae).
- lisans
- cc-by-sa-3.0
- telif hakkı
- Wikipedia tác giả và biên tập viên