dcsimg

Erpornis ( Fransızca )

wikipedia FR tarafından sağlandı

Erpornis est un genre monotypique de passereaux de la famille des Vireonidae. Il comprend une seule espèce.

Répartition

Ce genre se trouve à l'état naturel dans le Sud-Est de l'Asie[2].

Liste alphabétique des espèces

Selon la classification de référence du Congrès ornithologique international (version 9.1, 2019)[1] :

Notes et références

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Auteurs et éditeurs de Wikipedia
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia FR

Erpornis: Brief Summary ( Fransızca )

wikipedia FR tarafından sağlandı

Erpornis est un genre monotypique de passereaux de la famille des Vireonidae. Il comprend une seule espèce.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Auteurs et éditeurs de Wikipedia
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia FR

Erpornis ( Felemenkçe; Flemish )

wikipedia NL tarafından sağlandı

Vogels

Erpornis is een geslacht van zangvogels uit de familie vireo's (Vireonidae).

Soorten

Het geslacht kent de volgende soort:[1]

Bronnen, noten en/of referenties
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia-auteurs en -editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia NL

Erpornis: Brief Summary ( Felemenkçe; Flemish )

wikipedia NL tarafından sağlandı

Erpornis is een geslacht van zangvogels uit de familie vireo's (Vireonidae).

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia-auteurs en -editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia NL

Erpornis ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Khướu mào bụng trắng (danh pháp hai phần: Erpornis zantholeuca) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Khướu (Timaliidae). Chúng là thành viên duy nhất của chi Erpornis. Loài chim này được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Nepal, Singapore, Đài Loan, Thái LanViệt Nam. Môi trường sinh sống tự nhiên của loài là các khu rừng ẩm ướt tại miền núi cận nhiệt đới hay nhiệt đới.

Phân loại

Trước đây người ta xếp nó trong chi Yuhina và khi đó nó là thành viên khác biệt nhất trong "chi" này theo như định nghĩa và giới hạn cận ngành đã lỗi thời của nó. Về mọi phương diện nó không có quan hệ họ hàng gần với họ Khướu (Timaliidae), một họ mà phần lớn các thành viên cũ của chi Yuhina vẫn còn được xếp trong đó. Họ Timaliidae là thành viên của siêu họ Lâm oanh (Sylvioidea) trong cận bộ Sẻ (Passerida), trong khi các dữ liệu nghiên cứu di truyền cho thấy loài này lại là họ hàng gần nhất của các loài trong họ Vireonidae nghĩa hẹp (sensu stricto)[2][3][4][5], một họ thuộc về siêu họ Vàng anh (Orioloidea) của cận bộ Quạ (Corvida).

Về màu sắc, hình dáng, và các tập tính bay nhảy nó rất giống các loài của họ Vireonidae. Tuy nhiên, nó có một mào lông dễ thấy giống như nhiều loài "khướu" của chi Yuhina. Chính điều này cùng với địa sinh học bất thường (họ Timaliidae chủ yếu là chim Cựu thế giới, trong khi họ Vireonidae sensu stricto lại là chim Tân thế giới) là nguyên nhân che lấp đi các mối quan hệ thật sự của loài này trong một thời gian dài.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2012). Erpornis zantholeuca. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Cibois A., M. V. Kalyakin, L. X. Han, E. Pasquet (2002), Molecular phylogenetics of babblers (Timaliidae): revaluation of the genera Yuhina and Stachyris. J. Avian Biol. 33(4): 380-390, doi:10.1034/j.1600-048X.2002.02882.x.
  3. ^ Barker F. K., A. Cibois, P. Schikler, J. Feinstein, J. Cracraft, 2004. Phylogeny and diversification of the largest avian radiation, Proc. Natl. Acad. Sci. 101(30): 11040-11045
  4. ^ Reddy S., 2008. Systematics and biogeography of the shrike-babblers (Pteruthius): Species limits, molecular phylogenetics, and diversification patterns across southern Asia. Mol. Phylogenet. Evol. 47(1): 54–72, doi:10.1016/j.ympev.2008.01.014
  5. ^ Reddy S., Cracraft J., 2007. Old World Shrike-babblers (Pteruthius) belong with New World Vireos (Vireonidae). Mol. Phylogenet. Evol. 44, 1352–1357.

Tham khảo

Liên kết ngoài

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI

Erpornis: Brief Summary ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Khướu mào bụng trắng (danh pháp hai phần: Erpornis zantholeuca) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Khướu (Timaliidae). Chúng là thành viên duy nhất của chi Erpornis. Loài chim này được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Nepal, Singapore, Đài Loan, Thái LanViệt Nam. Môi trường sinh sống tự nhiên của loài là các khu rừng ẩm ướt tại miền núi cận nhiệt đới hay nhiệt đới.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI