dcsimg

Polypus ( İngilizce )

wikipedia EN tarafından sağlandı

Polypus is a fungal genus of uncertain familial placement in the order Russulales. A monotypic genus, it contains the single species Polypus dispansus, originally described by Curtis Gates Lloyd in 1912 as a species of Polyporus.[2] Polypus was circumscribed by Serge Audet in 2010.[3]

References

  1. ^ "Polypus dispansus (Lloyd) Audet, Mycotaxon 111: 444 (2010)". MycoBank. International Mycological Association. Retrieved 2016-02-19.
  2. ^ Lloyd CG. (1912). "Synopsis of the stipitate Polyporoids". Mycological Writings. 7: 95–208 (see p. 192).
  3. ^ Audet S. (2010). "Essai de découpage systématique du genre Scutiger (Basidiomycota): Albatrellopsis, Albatrellus, Polyporoletus, Scutiger et description de six nouveaux genres" [Essay on systematic cutting of the genus Scutiger (Basidiomycota): Albatrellopsis, Albatrellus, Polyporoletus, Scutiger and description of six new genera] (abstract). Mycotaxon (in French). 111: 431–464. doi:10.5248/111.431.
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia authors and editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EN

Polypus: Brief Summary ( İngilizce )

wikipedia EN tarafından sağlandı

Polypus is a fungal genus of uncertain familial placement in the order Russulales. A monotypic genus, it contains the single species Polypus dispansus, originally described by Curtis Gates Lloyd in 1912 as a species of Polyporus. Polypus was circumscribed by Serge Audet in 2010.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia authors and editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EN

Polypus ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Polypus là một chi nấm chưa được xếp vào một họ cố định trong bộ nấm Russulales.

Chi nấm Polypus chỉ bao gồm một loài nấm duy nhất là Polypus dispansus. Loài này được nhà nghiên cứu người Mỹ, Curtis Gates Lloyd miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1911 và được xếp vào chi Polyporus, họ Polyporaceae, bộ Polyporales cùng lớp Agaricomycetes.[2] Đến năm 2010, Polypus được Serge Audet định nghĩa phân loại lại và xếp vào bộ Russulales như ngày nay.[3]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Polypus dispansus (Lloyd) Audet, Mycotaxon 111: 444 (2010)”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Lloyd CG. (1912). “Synopsis of the stipitate Polyporoids”. Mycological Writings 7. tr. 95–208 (xem trang 192).
  3. ^ Audet S. (2010). “Essai de découpage systématique du genre Scutiger (Basidiomycota): Albatrellopsis, Albatrellus, Polyporoletus, Scutiger et description de six nouveaux genres” [Essay on systematic cutting of the genus Scutiger (Basidiomycota): Albatrellopsis, Albatrellus, Polyporoletus, Scutiger and description of six new genera] (abstract). Mycotaxon (bằng tiếng Pháp) 111. tr. 431–464. doi:10.5248/111.431. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI

Polypus: Brief Summary ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Polypus là một chi nấm chưa được xếp vào một họ cố định trong bộ nấm Russulales.

Chi nấm Polypus chỉ bao gồm một loài nấm duy nhất là Polypus dispansus. Loài này được nhà nghiên cứu người Mỹ, Curtis Gates Lloyd miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1911 và được xếp vào chi Polyporus, họ Polyporaceae, bộ Polyporales cùng lớp Agaricomycetes. Đến năm 2010, Polypus được Serge Audet định nghĩa phân loại lại và xếp vào bộ Russulales như ngày nay.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI