dcsimg

Biology ( İngilizce )

Fishbase tarafından sağlandı
Inhabits peat swamp forests (Ref. 84801).
lisans
cc-by-nc
telif hakkı
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
Fishbase

Betta persephone ( İngilizce )

wikipedia EN tarafından sağlandı

Betta persephone is a species of labyrinth fish endemic to Malaysia where it is only known from Johor.[2] This betta's specific epithet derives from the Greek goddess Persephone, queen of the Underworld, a reference to the largely blackish colouration of this fish.[3]

Description

Betta persephone is a small species with a maximum length of 2.6 centimetres (1.0 in) SL. The males are largely blue-black in colour, with the females exhibiting browner tones.[2][3]

Distribution and habitat

Betta persephone has a limited distribution in Malaysia, the type locality being Ayer Hitam in Johor. This Betta species inhabits soft, acidic waters at temperatures of 23‒28 °C (73‒82 °F). The typical habitat is closed-canopy forest where it is dark on the forest floor and there is thick vegetation on the banks of the blackwater streams and peat swamps where this fish lives among submerged tree roots. Sometimes it may be forced to live temporarily among the wet leaf litter in periods when the peaty pools dry up.[4]

Ecology

In its natural habitat, Betta persephone feeds on insects and other small invertebrates. It is a bubble nester, creating a ball of bubbles among submerged vegetation in which to lay its eggs.[4]

Status

Betta persephone is listed as "Endangered" on the IUCN Red List, as its natural range is restricted to a very small and diminishing area of swampy water bodies in tropical forests.[1] Its habitat is being diminished by the clearing of the forests to make way for oil palm cultivation.[4] While a delicate species not easily kept in aquaria, it has been bred successfully in captivity.[3]

References

  1. ^ a b Low, B.W. (2019). "Betta persephone". IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T2779A91308319. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T2779A91308319.en. Retrieved 20 November 2021.
  2. ^ a b Froese, Rainer; Pauly, Daniel (eds.) (2014). "Betta persephone" in FishBase. February 2014 version.
  3. ^ a b c "Betta persephone". International Betta Congress Species Maintenance Program. Archived from the original on 2013-04-15. Retrieved 2006-07-01.
  4. ^ a b c "Betta persephone Schaller, 1986". Seriously Fish. Retrieved 2013-12-27.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia authors and editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EN

Betta persephone: Brief Summary ( İngilizce )

wikipedia EN tarafından sağlandı

Betta persephone is a species of labyrinth fish endemic to Malaysia where it is only known from Johor. This betta's specific epithet derives from the Greek goddess Persephone, queen of the Underworld, a reference to the largely blackish colouration of this fish.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia authors and editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EN

Betta persephone ( İspanyolca; Kastilyaca )

wikipedia ES tarafından sağlandı

Betta persephone es una especie de pez de la familia gouramis del orden Perciformes . El primer ejemplar fue descrito en 1986 en el Estado Johor, Malasia, B. persephone es una especie muy rara.

este betta habita en las aguas ácidas de 23‒28 °C. Los machos tienen una gran mancha oscura en su cuerpo.[1][2]

B. persephone está en peligro crítico, según la lista roja en 1996.[3][2]

Referencia

  1. "Betta persephone". En FishBase (Rainer Froese y Daniel Pauly, eds.). Consultada en March de 2006. N.p.: FishBase, 2006.
  2. a b «Betta persephone». International Betta Congress Species Maintenance Program. Archivado desde el original el 15 de abril de 2013. Consultado el 1 de julio de 2006.
  3. Kottelat, M. (1996). «Betta persephone». 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Consultado el 1 de julio de 2006.

 title=
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Autores y editores de Wikipedia
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia ES

Betta persephone: Brief Summary ( İspanyolca; Kastilyaca )

wikipedia ES tarafından sağlandı

Betta persephone es una especie de pez de la familia gouramis del orden Perciformes . El primer ejemplar fue descrito en 1986 en el Estado Johor, Malasia, B. persephone es una especie muy rara.

este betta habita en las aguas ácidas de 23‒28 °C. Los machos tienen una gran mancha oscura en su cuerpo.​ ​

B. persephone está en peligro crítico, según la lista roja en 1996.​​

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Autores y editores de Wikipedia
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia ES

Betta persephone ( Baskça )

wikipedia EU tarafından sağlandı

Betta persephone Betta generoko animalia da. Arrainen barruko Osphronemidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Betta persephone FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipediako egileak eta editoreak
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EU

Betta persephone: Brief Summary ( Baskça )

wikipedia EU tarafından sağlandı

Betta persephone Betta generoko animalia da. Arrainen barruko Osphronemidae familian sailkatzen da.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipediako egileak eta editoreak
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia EU

Betta persephone ( Felemenkçe; Flemish )

wikipedia NL tarafından sağlandı

Vissen

Betta persephone is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de echte goerami's (Osphronemidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1986 door Schaller.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Betta persephone. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 02 2013 version. N.p.: FishBase, 2013.
Geplaatst op:
27-02-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia-auteurs en -editors
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia NL

Betta persephone ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Betta persephone là một loài cá nước ngọt trong họ Osphronemidae của bộ Perciformes. Đầu tiên được mô tả vào năm 1986 từ một quần thể gần Ayer Hitam trong Johor Country, Malaysia, B. Persephone là một loài quý hiếm và khó nắm bắt.

Loài Betta sinh sống trong nước mềm, có tính axit có nhiệt độ 23-28 °C (73-82 °F). Nó đạt tổng chiều dài 3,2 cm (1 ¼ inch). Con đực chủ yếu là màu xanh-đen, với những con cái trương bày một màu nâu hơn.[1] [2]

B. persephone đã được liệt kê như là Cực kỳ nguy cấp trên Sách đỏ IUCN từ năm 1996, khi nó được giới hạn trong một khu vực rất nhỏ và đang giảm bớt.[3]

Tham khảo

  1. ^ Thông tin "Betta persephone" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng March năm 2006.
  2. ^ Betta persephone. International Betta Congress Species Maintenance Program. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.
  3. ^ Kottelat, M. (1996). Betta persephone. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI

Betta persephone: Brief Summary ( Vietnamca )

wikipedia VI tarafından sağlandı

Betta persephone là một loài cá nước ngọt trong họ Osphronemidae của bộ Perciformes. Đầu tiên được mô tả vào năm 1986 từ một quần thể gần Ayer Hitam trong Johor Country, Malaysia, B. Persephone là một loài quý hiếm và khó nắm bắt.

Loài Betta sinh sống trong nước mềm, có tính axit có nhiệt độ 23-28 °C (73-82 °F). Nó đạt tổng chiều dài 3,2 cm (1 ¼ inch). Con đực chủ yếu là màu xanh-đen, với những con cái trương bày một màu nâu hơn.

B. persephone đã được liệt kê như là Cực kỳ nguy cấp trên Sách đỏ IUCN từ năm 1996, khi nó được giới hạn trong một khu vực rất nhỏ và đang giảm bớt.

lisans
cc-by-sa-3.0
telif hakkı
Wikipedia tác giả và biên tập viên
orijinal
kaynağı ziyaret et
ortak site
wikipedia VI